Site icon Medplus.vn

Thuốc Fenaflam: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Fenaflam là gì?

Thuốc Fenaflam là thuốc ETC – được chỉ định ngắn hạn các tình trạng viêm đau cấp tính.

Tên biệt dược

Fenaflam.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Fenaflam được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-22031-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Fenaflam

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG – Việt Nam.

Thành phần thuốc Fenaflam

– Diclofenac Kali – 25mg.

– Tá được vừa đủ: Tinh bột mì, Lactose Monohydrat, Avicel, Aerosil, Sodium Starch Glycolat, Magnesi Stearat, PVP K30, HPMC, PEG 6000, Titan Dioxyd, Oxyd sắt đỏ, Màu cam E110, Talc.

Công dụng của thuốc Fenaflam trong việc điều trị bệnh

Fenaflam được chỉ định ngắn hạn các tình trạng viêm đau cấp tính như đau bụng kinh, và các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai – mũi – họng, cơn Migrain, thấp ngoài khớp, viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fenaflam

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Fenaflam

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Uống 1- 2 viên x 2 – 3 lần/ngày. Trường hợp đau bụng kinh nguyên phát nên uống thuốc trước bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Fenaflam

Chống chỉ định

– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

– Người có tiền sử dị ứng (hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp,…) với các thuốc ức chế Prostaglandin hay thuốc nhóm Acid Acetyl Salicylic.

– Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiêu hóa.

– Người bị chảy máu, suy tim ứ máu, suy thận hoặc gan nặng, giảm thể tích tuần hoàn, người bị bệnh chất tạo keo.

– Phụ nữ mang thai không dùng các thuốc NSAID vào 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ của thuốc Fenaflam

– Thường gặp: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị.

– Hiếm gặp: Loét, xuất huyết tiêu hóa (trong trường hợp điều trị kéo dài), rối loạn máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu), nhức đầu, mất ngủ, dễ bị kích thích, mày đay, phù Quincke, suyễn, co thắt phế quản, nhìn mờ, đau nhức mắt, suy thận cấp, viêm thận kẽ, tiểu ra máu, tăng Transaminase gan, viêm gan.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Fenaflam

Biểu hiện chủ yếu của ngộ độc cấp Diclofenac là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc Diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy nhiên, gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng cần phải theo dõi chặt chế cân bằng nước- điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Fenaflam

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Fenaflam

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Fenaflam

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Fenaflam

Dược lực học

Fenaflam chứa Diclofenac Kali là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Thuốc ức chế mạnh hoạt tính của Cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành Prostaglandin, Prostacyclin và Thromboxan là những chất gây viêm, đau và sốt.

Dược động học

– Diclofenac hòa tan tốt trong dịch ruột, được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống và đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương, sinh khả dụng cao.

– Nửa đời trong huyết tương khoảng 1- 2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 – 6 giờ. Xấp xỉ 80% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa (liên hợp Glucuronid và Sulphat) còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân.

Thận trọng

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa. Người bệnh suy thận, suy gan, bị Lupus ban đỏ toàn thân. Cần theo dõi, kiểm tra chức năng gan, thận khi điều trị dài ngày với các thuốc NSAID. Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù. Người bị nhiễm khuẩn. Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc cho các đối tượng này khi thật cần thiết. Không nên sử dụng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ. Người có ý định mang thai không nên sử dụng Diclofenac.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Fenaflam

Thuốc Fenaflam

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version