Site icon Medplus.vn

Thuốc Fenogetz capsules 200mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Fenostad 160

Fenostad 160

Thuốc Fenogetz capsules 200mg là gì ?

Thuốc Fenogetz capsules 200mg là thuốc ETC được chỉ định:

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Fenogetz capsules 200mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 5 viên.

Phân loại

Thuốc Fenogetz capsules 200mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17958-14.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Địa chỉ: Plot No. 29-30/27 Korangi Industrial Area, Karachi Pakistan.

Thành phần của thuốc Fenogetz capsules 200mg

Mỗi viên nang chứa:

Công dụng của thuốc Fenogetz capsules 200mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Fenogetz capsules 200mg được chỉ định:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fenogetz capsules 200mg

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Tăng cholesterol máu khởi phát hoặc tăng lipid máu hỗn hợp

Ở người trưởng thành tăng cholesterol máu khởi phát hoặc tang lipid máu hỗn hợp nên dùng liều khởi đầu FENOGETZ (Fenofibrat) là 200mg mỗi ngày.

Tăng Triglycerid máu

Ở người trưởng thành tăng triglycerid máu nên dùng liều khởi đầu là 67-200mg mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, nếu cần thiết nên xác định lại lipid trong khoảng 4 đến 8 tuần. Liều tối đa là 200mg mỗi ngày.

Người già

Liều ban đầu dùng FENOGETZ (Fenofibrat) nên giới hạn 67mg/ ngày. Nên kiểm tra và xem xét định kỳ thông số Lipid và giảm liều FENOGETZ nếu thông số lipid giảm.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Fenogetz capsules 200mg

Chống chỉ định:

Fenofibrat chống chỉ định ở những bệnh nhân sau:

Tác dụng phụ của thuốc Fenogetz capsules 200mg

Phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo với Ienofibrat là ở dạ dày-ruột (tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, đầy hơi), đau cơ, phản ứng về da. Có một nguy cơ tăng nhẹ sỏi mật, viêm gan, và viêm cơ. Những tác dụng phụ khác gồm có: Nhức đầu, mệt mỏi. viêm cơ. viêm tuy, gặp vấn đề về thăng bằng ở tai trong (chóng mặt), có vấn đề về hô hấp, viêm gan, sỏi mật, vỡ cơ (tiêu cơ vân), rụng tóc, thay đổi kết quả xét nghiệm chức năng gan, có vấn đề về tình dục.

Xử lý khi quá liều

Không có phương pháp điều trị đặc hiệu đối với quá liều Fenofibrat. Cần chỉ định các biện pháp hỗ trợ tổng quát cho bệnh nhân, bao gồm giám sát các dấu hiệu của sự sống và quan sát tình trạng lâm sàng khi quá liều xảy ra. Nếu có chỉ định thải trừ thuốc không được hấp thu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, cả khuyến cáo thông thường để duy trì Fenofibrat là liên kết mạnh với protein huyết tương, không nên xem xét biện pháp thẩm phân máu.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Fenogetz capsules 200mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fenogetz capsules 200mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fenogetz capsules 200mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Fenogetz capsules 200mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Fenogetz capsules 200mg

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fenogetz capsules 200mg.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu thông qua hoat hóa PPAR alpha.

Thông qua hoạt hoá PPARalpha, Fenofibrat làm tăng thủy phân lipid và thải trừ các thành phần giàu triglycerid ra khỏi huyết tương bằng cách hoạt hoá lipoprotein lipase và giảm sản xuất apoprotein C-lII. Hoạt hoá PPARœ cũng kích thích tăng tổng hợp các apoprotein Al và All. Ảnh hưởng trên của Fenofibrat trên các lipoprotein dẫn đến giảm lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) chứa apoprotein B và làm tăng lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) chứa apoprotein AT và AI.

Thêm vào đó, thông qua sự điều hoà tổng hợp và dị hoá VLDL. Fenofibrat làm tăng đào thải LDL và giảm LDL nho đậm đặc, tăng nồng độ loại phenotype lipoprotein gây xơ vữa, rối loạn thường gặp ở những bệnh nhân có nguy cơ bị bệnh mạch vành.

Dược động học

Hấp thu

Fenofibrat hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid fenofibric xảy ra trong vòng 6 đến 8 giờ sau khi uống. Uống viên nang Fenofibrat với thức ăn có thể làm tăng hấp thu khoảng 35% so với khi nhịn ăn.

Phân bố

Nồng độ của acid fenofibric trong huyết tương luôn ổn định khi điều trị trong vòng 5 ngày với liều đơn tương đương 67mg Fenofibrat và không thể hiện sự tích lũy theo thời gian khi dùng da liễu. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 99% ở người bình thường và người tăng. lipid huyết.

Chuyển hóa

Sau khi dùng bằng đường uống, Fenofibrat bị men esterase thủy phân nhanh thành acid Fenofibric dạng có hoạt tính, không phát hiện Fenofibrat dạng không đổi trong huyệt tương. Acid fenofibric liên kết chủ yếu với acid glucuronic và bài tiết qua nước tiểu. Một lượng nhỏ acid fenofibric khử ở carbonyl qua chuyển hoá benzhydrol và liên hợp với acid glucuromic và được bài tiết qua nước tiểu.

Bài tiết

Sau khi hấp thu, Fenofibrat được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dang chuyển hoá, chủ yếu là acid fenofibric và acid Fenofibric glucuronide. Thời gian bán thải của Fenofibrat khoảng 20 giờ. do đó chỉ cần dùng một liều duy nhất trong ngày.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu thích hợp và được kiếm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Chỉ dùng Fenofibrat khi lợi ích của việc điều trị quan trọng hơn các nguy cơ có thể xảy ra trên bào thai. Không nên dùng Fenofibrat ở phụ nữ cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Fenogetz capsules 200mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version