Site icon Medplus.vn

Thuốc Ferlatum Fol: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ferlatum Fol là gì?

Thuốc Ferlatum Fol là thuốc OTC, dùng trong phòng ngừa và điều trị thiếu sắt và Folat, giảm sắc hồng cầu, thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu hồng cầu to hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở trẻ em, thiếu sắt thứ phát do thiếu cung cấp hoặc giảm hấp thu sắt và thiếu cung cấp hoặc tổng hợp Folat; thiếu máu do mang thai, trong thời kỳ sinh đẻ và đang cho con bú.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Ferlatum Fol.

Dạng trình bày

Thuốc Ferlatum Fol được bào chế thành dung dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc Ferlatum Fol được đóng gói theo hình thức hộp 10 lọ x 15 ml với nắp vặn chứa thuốc.

Phân loại

Thuốc Ferlatum Fol là thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-16315-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Ferlatum Fol có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Ferlatum Fol

Công dụng của thuốc Ferlatum Fol trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ferlatum Fol dùng trong phòng ngừa và điều trị thiếu sắt và Folat, giảm sắc hồng cầu, thiếu máu đẳng sắc, thiếu máu hồng cầu to hoặc thiếu máu hồng cầu khổng lồ ở trẻ em, thiếu sắt thứ phát do thiếu cung cấp hoặc giảm hấp thu sắt và thiếu cung cấp hoặc tổng hợp Folat; thiếu máu do mang thai, trong thời kỳ sinh đẻ và đang cho con bú.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ferlatum Fol

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.

Liều dùng

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Ferlatum Fol

Chống chỉ định

Thuốc Ferlatum Fol chống chỉ định đối với người bệnh:

Tác dụng phụ

Các rối loạn dạ dày ruột có thể xảy ra rất hiếm đặc biệt với liều cao (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau thượng vị) dẫn đến ngưng điều trị hoặc giảm liều. Các chế phẩm chứa sắt có thể làm phân có màu đen hoặc xám đen.

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều các muối sắt, bệnh nhân có thể than phiền bị đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và nôn ra máu, thường đi kèm với uế oải, nhợt nhạt, chứng xanh tím, sốc đến hôn mê. Cần điều trị càng sớm khi có thê và kèm với dùng thuốc chống nôn, có thể rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ. Hơn nữa, nên dùng một chất tạo phức chelat với sắt như Desferioxamin.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ferlatum Fol đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Ferlatum Fol có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc Ferlatum Fol được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Ferlatum Fol  thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Nhờ vào đặc tính hòa tan, sắt Protein Succinylat kết tủa trong môi trường Acid dạ dày vẫn giữ kết nối với Ion sắt. Sắt tan lại trong môi trường kiềm ở tá tràng, cho phép hấp thu sắt qua niêm mạc ruột, trong khi phần Protein của phân tử bị tiêu hóa bởi men Protease của dịch tụy.

Acid Folinic (Leucovorin, Citrovorum Factor) là dạng có hoạt tính sinh học của Acid Folic, là hoạt tính của một Vitamin thật sự. Sử dụng Folat dạng Acid Folinic giúp tránh được một vài bước chuyển hóa và giúp bổ sung lượng Vitamin dự trữ bị thiếu hụt cho dù việc thiếu hụt men gan và ruột để chuyển Acid Folie thành dạng có hoạt tính sinh học.

Dược động học

Với các hợp chất sắt, các nghiên cứu dược động học thường không có ích, vì như trường hợp hợp chất sắt Proteinsuccinylat, phần Protein bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa và phần sắt được hấp thu tùy thuộc nhu cầu cơ thể.

Tuy nhiên, sản phẩm được chứng minh là hấp thu tốt bằng đường uống, và nhanh chóng đạt được nồng độ sắt trong máu cao, nhưng sau đó luôn có một nồng độ ổn định trong cân bằng nội môi, thậm chí sau khi dùng liều cao.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version