Thuốc Fildilol 3.125 là gì ?
Thuốc Fildilol 3.125 là thuốc ETC được chỉ định cho những trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Hỗ trợ điều trị suy tim có triệu chứng mức độ trung bình đến nặng.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Fildilol 3.125.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Fildilol 3.125 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-21242-18.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Fourtts (India) Laboratories Pvt. Ltd.
Địa chỉ: Vandalur road, Kelambakkam – 603 103, Tamil Nadu. Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Fildilol 3.125
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần hoạt chất: Carvedilol 3,125 mg
- Thành phẩn tá dược: Colloidal anhydrous silica, Lactose, Crospovidone, Sucrose, Povidone, Magnesium stearate.
Công dụng của thuốc Fildilol 3.125 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fildilol 3.125 được chỉ định cho những trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Hỗ trợ điều trị suy tim có triệu chứng mức độ trung bình đến nặng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fildilol 3.125
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Tăng huyết áp vô căn
Carvedilol có thể được sử dụng để điều trị tăng huyết áp đơn thuần hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazide. Khuyến cáo dùng thuốc một lần mỗi ngày, tuy nhiên liều đơn tối đa được khuyến cáo là 25 mg và liều tối đa được khuyên dùng hàng ngày là 50 mg.
Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 12,5 mg một lần một ngày trong hai ngày đầu. Sau đó, tiếp tục điều trị với liều 25 mg /ngày. Nếu cần thiết, cách khoảng ít nhất là 2 tuần sau đó có thể tăng liều dùng.
Người già: Liều khởi đầu được khuyến cáo ở bệnh nhân tăng huyết áp là 12.5 mg một lần mỗi ngày và tiệp tục duy trì liều này trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, nếu không có đáp ứng thích hợp ở liều này, có thể tăng liều dùng sau khoảng thời gian điều trị ít nhất là 2 tuần.
Đau thắt ngực ổn định mạn tính
Khuyến cáo nên dùng thuốc 2 lần mỗi ngày.
Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 12, 5 mg hai lần mỗi ngày trong hai ngày đầu tiên. Sau đó tiếp tục điều trị với liều 25 mg hai lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, sau khoảng thời gian ít nhất là 2 tuần, có thể tăng liều lên đến liều tối đa được khuyên dùng là 100 mg mỗi ngày chia thành 2 liều ( 2 lần mỗi ngày).
Người già: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 12,5 mg hai lần mỗi ngày trong 2 ngày đầu. Sau đó, tiếp tục điều trị với liều 25 mg 2 lần mỗi ngày-liều tối đa được khuyên dùng hàng ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
Liều dùng phải được xác định cho từng bệnh nhân, nhưng các thông số dược động học cho thay điều chỉnh liều carvedilol ở bệnh nhân suy thận là không
Liều dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan mức độ vừa
Có thể cần phải điều chỉnh liều
Liều dùng cho trẻ em (dưới 18 tuổi)
Carvedilol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do không đủ dữ liệu về hiệu quả và độ an toàn của carvedilol trên đối tượng này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fildilol 3.125
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với carvedilol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim mất bù giai đoạn IV theo phân loại của hiệp hôi tim mạch New York NYHA với tình trạng bị ứ dịch hoặc tình trạng quá tải cần điều trị theo đường tĩnh mạch bằng các thuốc tăng lực co cơ.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có co thắt phế quản.
- Rối loạn chức năng gan có biểu hiện lâm sàng.
- Hen phế quản
- Blốc nhĩ thất độ 2 và 3 (trừ khi đã được đặt máy tạo nhip tim)
- Nhịp tim quá chậm (< 50 nhịp /phút)
- Hội chứng xoang bệnh (bao gồm cả blốc xoang-nhĩ)
- Sốc tim
- Huyết áp thấp nặng (huyết áp tâm thu < 8§mmHg)
- Đau thắt ngực Prinzmetal
- U tế bào ưa crom không được điều trị
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Các rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.
- Sử dụng đồng thời tiêm tĩnh mạch verapamil hoặc diltiazem.
Tác dụng phụ của thuốc Fildilol 3.125
Chóng mặt, ngất, đau đầu và suy nhược thường nhẹ có khả năng thường xảy ra hơn vào lúc bắt đầu điều trị. Ở những bệnh nhân suy tim sung huyết, suy tim trở nặng và ứ dịch có thể xảy ra khi tăng chuẩn liều carvedilol
Sự suy giảm chức năng thận có hồi phục đã được quan sát thấy trong điều trị với carvedilol ở bệnh nhân suy tìm mạn tính có kèm huyết áp thấp, bệnh tim thiếu máu cục bộ, vữa động mạch tổng quát và / hoặc suy thận tiềm ẩn. (
Như một nhóm chất chẹn thụ thể beta-adrenergic có thể làm bệnh tiểu đường tiềm ẩn biểu hiện rõ ràng hơn, triệu chứng của bệnh tiểu đường sẽ trở nên trầm trọng hơn, và gây khó khăn trong việc kiểm soát lượng đường trong máu.
Carvedilol có thể gây ra tiểu tiện không tự chủ ở nữ giới và tác dụng không mong muốn này có thể được loại bỏ sau khi ngưng dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Ngoài việc áp dụng các biện pháp tổng quát, cần theo dõi và điều chỉnh các thông số sinh tồn, nếu cần thiết áp dụng các biện pháp trong điều kiện chăm sóc tích cực.
Atropine có thể được sử dụng trong điều trị nhịp tim chậm quá mức, trong khi có thể hỗ trợ chức năng tâm thất bằng tiêm tĩnh mạch glucagon, hoặc dùng các chất kích thích thần kinh giao cảm (dobutamine, isoprenaline). Nếu cần tác dụng tăng lực co cơ thì nên xem xét dùng các chất ức chế phosphodiesterase (PDE). Nếu giãn mạch ngoại biên là ưu,thé, cần dùng norfenephrine hoặc noradrenaline cùng với việc theo dõi liên tục các các thông số tuần hoàn. Trong trường hợp nhịp tim chậm không đáp ứng với điều trị nội khoa, cần đặt máy điều hòa nhịp tim. Trong trường hợp co thắt phế quản, có thể sử dụng thuốc chủ vận thụ thể B (dưới dạng khí dung hoặc tiêm tĩnh mạch) hoặc có thể tiêm chậm hoặc truyền tĩnh mạch aminophylline. Trong trường hợp co giật,khuyến cáo nên tiêm tĩnh mạch chậm diazepam hoặc clonazepam. Carvedilol liên kết nhiều với protein huyết tương. Do đó, carvedilol không bị thải trừ bằng thâm tách máu.
Trong trường hợp quá liều mà có sốc nặng thì phải áp dụng các khoảng thời gian đủ dài cho đến khi tình trạng của bệnh nhânôn thời gian bán hủy và tái phân bố carvedilol từ các ngăn ở sâu.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Fildilol 3.125 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fildilol 3.125
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fildilol 3.125 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fildilol 3.125
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Fildilol 3.125
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fildilol 3.125.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Carvedilol là một chất giãn mạch, chẹn không chọn lọc beta, làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi bằng cách chẹn chon loc thụ thể alpha và ức chế hệ renin-angiotensin thông qua tác động chẹn beta không chọn lọc. Hoạt tính renin trong huyết tương giảm và đôi khi gây ứ dịch.
Carvedilol không có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA). Giống như propanolol, carvedilol có các đặc tính làm ổn định màng.