Site icon Medplus.vn

Thuốc Fiorela 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Fiorela 1g là gì ?

Thuốc Fiorela 1g là thuốc OTC được chỉ định cho nhiễm trùng máu do bị bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, nhọt, viêm tủy xương, viêm khớp có mủ, viêm amiđan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm mủ màng phổi, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não (ngoại trừ do Listeria), các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm Xoang.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Fiorela 1g.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc Fiorela 1g là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-19468-13.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.

Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Fiorela 1g

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Công dụng của thuốc Fiorela 1g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Fiorela 1g được chỉ định cho nhiễm trùng máu do bị bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, nhọt, viêm tủy xương, viêm khớp có mủ, viêm amiđan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm mủ màng phổi, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não (ngoại trừ do Listeria), các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm Xoang.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fiorela 1g

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Người lớn

0,5-2g/ngày chia làm 2-4 lần.

Trẻ em

40-80mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần. T

rường hợp nhiễm trùng ở người lớn: có thể tăng liều lên 4g/ngày.

Nhiễm trùng máu, viêm màng não ở trẻ em: Tăng liều đến 160mg/kg/ngày.

Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi và triệu chứng.

Bênh nhân suy thân

Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine > 16,6 ml/phút có thể dùng chế độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine < 16,6 ml/phút, cần phải giảm liều xuống còn 75% so với liều dùng cho bệnh nhân cé chức năng thận bình thường với khoảng cách liều là cách mỗi 6 hoặc 8 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Fiorela 1g

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử bị mẫn cảm với thuốc này hay các kháng sinh nhóm cephem khác.

Tác dụng phụ của thuốc Fiorela 1g

Xử lý khi quá liều

Không tìm thấy trong các tài liệu đã tham khảo được.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Fiorela 1g đúng theo theo liều lượng. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo liều lượng. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fiorela 1g

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fiorela 1g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Fiorela 1g

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Fiorela 1g

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fiorela 1g.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cefotiam có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm, có hoat tính cao đối với Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenzae. Ngoài ra Cefotiam còn có hoat tính chống lai Enterobacter sp., Citrobacter SP., indolepositive Proteus vulgaris, Proteus rettgeri, và Proteus morganni.

Thuốc không có tác động trên Pseudomonas aeruginosa. Cefotiam có hoat tính diệt khuẩn. Nó thể hiện hoạt tính diệt khuẩn ngay cả ở nồng độ ức chế nhỏ nhất.

Cefotiam ngăn cản sự tổng hợp của vách tế bào vi khuẩn. Cefotiam có hoạt tính chống lại vi khuẩn Gram âm bằng cách ngăn cản mạnh sự tổng hợp chéo peptidoglycan do thẩm thấu được qua màng ngoài tế bào, bền với -lactamase và có ái lực cao với các mảnh protein 1B và 3 của chuỗi penicillin.

Dược động học

Nồng độ trong máu

Nồng độ của Cefotiam trong máu sau khi tiêm hoặc truyền tĩnh mạch ở người lớn hoặc trẻ em ( với chức năng thận bình thường) phụ thuộc vào liều.

Phân bố

Khi tiêm tĩnh mạch 1g hoặc 2g Cefotiam cho bệnh nhân bị sỏi mật, nồng độ tối đa được tìm thấy ở mật lần lượt là: 157,6ug/ml và 720,5ug/ml, tỷ lệ tìm thấy trong vòng 2 giờ là khoảng 1%.

Có báo cáo cho rằng Cefotiam được phân bố đến các mô thuộc hạch hạnh nhân, nước bọt, phổi, màng phổi, túi mật, dịch màng bụng, tủy xương, màng ối, dịch tai…Một lượng nhỏ phân bố đến sữa.

Chuyển hóa

Các chất chuyển hóa của Cefotiam không được tìm thấy trong nước tiểu.

Sự thải trừ

Cefotiam thải trừ chủ yếu qua thận. Ở người lớn ( với chức năng thận bình thường), tỷ lệ thải trừ qua nước tiểu vào khoảng 50-75% trong vòng 6 giờ sau khi tiêm hoặc truyền tĩnh mạch một liều đơn 0,5, 1 hoặc 2g. Nồng độ Cefotiam trong nước tiểu sau khi tiêm tính mạch liều 0,5g là khoảng 2.000ug/ml trong 2 giờ đầu, 350ùg/ml trong khoảng từ 2 đến 4 giờ, và 66u\g/ml trong khoảng từ 4 đến 6 giờ. Ở trẻ em (với chức năng thận bình thường) khi tiêm hoặc truyền tĩnh mạch một liều đơn 10, 20 hoặc 40 mg/kg, tỷ lệ thải trừ qua nước tiểu sau 6 giờ cũng tương tự như người lớn.

Nồng độ trong máu và sự thải trừ qua nước tiểu ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận

Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, quan sát thấy có sự tăng nồng độ Cefotiam trong máu, kéo dài thời gian bán thải, và giảm tỷ lệ thải trừ qua nước tiểu. Vì vậy, khi Cefotiam được chỉ định cho những bệnh nhân này, cần phải điều chỉnh liều và khoảng cách giữa các liều một cách thích hợp.

Thận trọng

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Sự an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai chưa được biết rõ. Vì vậy Fiorela 1g chỉ nên sử dụng cho những bệnh nhân mang thai hoặc nghi ngờ có thai nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất kỳ một nguy cơ nào có thể.

Cefotiam được tìm thấy trong sữa.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không thấy có báo cáo về Fiorela 1g nào trong các tài liệu tham khảo được.

Hình ảnh tham khảo

Fiorela 1g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version