Site icon Medplus.vn

Thuốc Fizoti Inj.: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Fizoti Inj. là gì?

Thuốc Fizoti Inj. thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt nghiêm trọng và nhiễm trùng đe dọa tính mạng.

Bao gồm áp xe não, viêm nội tâm mạc, bệnh lậu, chăm sóc đặc biệt, bệnh Lyme, viêm màng não, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm trùng huyết và sốt thương hàn. Ceftizoxim cũng được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Fizoti Inj..

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VN-19721-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd.

Địa chỉ: 33, Yongso 2-gil, Gwanghae Won-myeon, Jincheon-gun, Chungcheongbuk-Do Hàn Quốc.

Thành phần của thuốc Fizoti Inj.

Mỗi lọ chứa thành phần chính là: Natri Ceftizoxim tương đương 1,0 g Ceftizoxime.

Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh

Thuốc Fizoti Inj. thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt nghiêm trọng và nhiễm trùng đe dọa tính mạng.

Bao gồm áp xe não, viêm nội tâm mạc, bệnh lậu, chăm sóc đặc biệt, bệnh Lyme, viêm màng não, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm trùng huyết và sốt thương hàn. Ceftizoxim cũng được sử dụng để dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fizoti Inj.

Cách sử dụng

Thuốc được dùng bằng cách tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch ngắt quãng hay liên tục.

Nếu đùng liều 2 g Ceftizoxim để tiêm bắp, nên chia đều liều giữa các vị trí tiêm.

Tiêm bắp

Hoàn nguyên lọ 1g với 3 mÌ nước vô khuẩn pha tiêm. Lắc kỹ trước khi dùng.

Tiêm tĩnh mạch

Hoàn nguyên lọ 1g với 10ml nước vô khuẩn pha tiêm. Lắc kỹ trước khi dùng.

Truyền tĩnh mạch

Để truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng, pha loãng Ceftizoxim sau khi đã hoàn nguyên với 50-100 ml một trong các dung dịch sau: Natri Clorid để tiêm, Dextrose 5% hay 10% để tiêm, Ddextrose 5% và Natri Clorid 0,9%, 0,45%, hoặc 0,2% để tiêm, RInger để tiêm, lactate ringer để tiêm, đường chuyển 10% trong nước vô khuẩn pha tiêm, Natri Bicarbonat 5% trong nước vô khuẩn pha tiêm.

Dung dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C và chỉ dùng trong vòng 24 giờ.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Liều dùng

Người lớn: 1-2 g mỗi liều cách nhau 8-12 giờ.

Trong nhiễm khuẩn nặng, có thể tiêm tĩnh mạch chậm 2-4 g mỗi 8 giờ. Trong nhiễm trùng đe dọa tính mạng, liều có thể tăng lên 2 g mỗi 4 giờ.

Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg mỗi 6-8 giờ.

Điều trị nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng: liều 500 mg mỗi 12 giờ.

Điều trị bệnh lậu không biến chứng: liều duy nhất tiêm bắp 1g.

Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: sau liều tấn công 0,5- 1 g, liều duy trì nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin (CC) và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Fizoti Inj.

Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây: 

Hay gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: tiêu chảy.

Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.

Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.

Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Fizoti Inj..

Triệu chứng quá liều 

Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng.

Cần phải ngừng thuốc và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (Ví dụ như Metronidazol, Vancomycin). Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Ceftizoxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.

Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Ceftizoxim trong máu.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Fizoti Inj.

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Fizoti Inj. đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Fizoti Inj. trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Fizoti Inj. sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Fizoti Inj., xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Fizoti Inj.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version