Thuốc Flamotax 1 là gì?
Thuốc Flamotax 1 thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não ( viêm màng não do Listeria Monocytogenes), viêm phôi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ô bung (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kế cả mô nội soi, mổ lấy thai.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Flamotax 1.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn OTC.
Số đăng ký
VN-19949-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: R-662, TTC Industrial Area, MIDC, Rabale, Navi Mumbai Thane 400 701 Maharashtra Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Flamotax 1
Mỗi lọ chứa 1,050 gm Natri Cefotaxim vô khuẩn tương đương Cefotaxim 1 gm.
Ngoài ra, mỗi ống còn chứa: Nước cất pha tiêm 5 ml.
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Thuốc Flamotax 1 thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, và dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não ( viêm màng não do Listeria Monocytogenes), viêm phôi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ô bung (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kế cả mô nội soi, mổ lấy thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Flamotax 1
Cách sử dụng
Tiêm bắp
Cefotaxim tiêm bắp được pha bằng cách cho 5ml nước vô khuẩn pha tiêm vào lọ chứa 1 gam thuốc. Nên tiêm sâu vào khối cơ lớn ở phần tư phía trên bên ngoài của mông.
Nếu có chỉ định tiêm bắp 2 gam Cefotaxim, nên chia làm nhiều lần và tiêm vào các vị trí khác nhau. Tuy nhiên, do sử dụng liều cao có thể gây đau khi tiêm bắp, nên dùng thẻo đường tiêm tĩnh mạch.
Tiêm tĩnh mạch
Chú ý
Không nên dùng các dụng môi chứa 1% Lidocain để pha tiêm tĩnh mạch. Đối với tiêm tĩnh mạch trực tiếp,cho 5 ml nước vô khuẩn vào lọ chứa 1g Cefotaxim.
Sau đó có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch liều thích hợp trong khoảng thời gian 3-5 phút.
Tiêm truyền tĩnh mạch
Đối với tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hay liên tục, cho 1g Cefotaxim vào 50ml dịch truyền 0,9% Natri Clorid hay 5% Dextrose.
Truyền tĩnh mạch dịch pha trong 20 phút.
Dung dịch pha Cefotaxim như mô tả ở trên duy trì được hiệu lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng (< 22°C) hoặc 10 ngày khi được giữ trong tủ lạnh (< 5°C), hoặc ít nhất trong 13 ngày khi được để đông lạnh.
Chú ý
Dung dịch pha Cefotaxim có thể được pha loãng hơn nữa cho đến 1.000 ml với các dung dịch sau:
- Dịch truyền 0,9% Natri Clorid.
- Dịch truyền 5% Dextrose trong nước.
- Dịch truyền 10% Dextrose trong nước.
- Dịch truyền 5% Dextrose và 0,9% Natri Clorid.
- Dịch truyền 5% Dextrose và 0,45% Natri Clorid.
- Dịch truyền 5% Dextrose và 0,2% Natri Clorid.
- Dịch truyền Lactate Ringer.
- Dịch truyền Natri Lactat.
Dung dịch Cefotaxim ổn định tối đa trong khoảng pH 5-7, không nên pha dung dịch Cefotaxim với các dung môi có pH trên 7,5 như dịch truyền Natri Bicarbonat.
Dung dịch Cefotaxim 1g trong 14ml nước vô khuẩn pha tiêm có tính đẳng trương. Nếu phải dùng Cefotaxim và Aminoglycosid trên cùng một bệnh nhân, phải tiêm riêng rẽ, không pha trộn vào nhau.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Liều cho người lớn
Dùng Cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút).
Liều lượng được tính ra lượng Cefotaxim tương dương.
Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 – 6g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần.
Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas Aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày (chú ý là Ceftazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).
Liều cho trẻ em
Mỗi ngày dùng L00 – 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 30 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thị có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).
Cần phải giảm liều Cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.
Thời gian điều trị
Nói chúng, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa.
Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu Beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
Điều trị bệnh lậu: dùng liều duy nhất 1g.
Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Flamotax 1
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Người mẫn cảm với Cephalosporin và mẫn cảm với Lidocain (nếu dùng chế phẩm có Lidocain).
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Hay gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chỉ ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas Aeruginosa, Enterobacter Spp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.
Gan: Tăng Bilirubin vả các enzym của gan trong huyết tương.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Flamotax 1.
Triệu chứng quá liều
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy bằng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có Adewa, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng Cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C.difficile ( ví dụ như Metronidazol, Vancomycin). Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách mảng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Flamotax 1
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Flamotax 1 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Flamotax 1 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Flamotax 1 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Flamotax 1, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.