Thuốc Fluocinolon 0,025% là gì?
Thuốc Fluocinolon 0,025% được dùng ngoài để điều trị các bệnh ngoài da khác nhau như: Eczema, viêm da, vảy nến, Liken phẳng, Luput ban đỏ hình đĩa.
Tên biệt dược
Fluocinolon 0,025%.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc Fluocinolon 0,025% được đóng gói dưới dạng hộp 1 tuýp 10g.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-26356-17.
Thời hạn sử dụng thuốc Fluocinolon 0,025%
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương – Việt Nam.
Thành phần thuốc Fluocinolon 0,025%
– Thành phần chính: Fluocinolon 0,025% Acetonid 2,5mg.
– Tá dược: Vaselin, Parafin rắn,… vừa đủ 1 tuýp.
Công dụng của thuốc Fluocinolon 0,025% trong việc điều trị bệnh
Fluocinolon 0,025% Acetonid được dùng ngoài để điều trị các bệnh ngoài da khác nhau như:
– Eczema: Eczema tiết bã, Eczema hình đĩa, Eczema dị ứng.
– Viêm da: Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh.
– Vảy nến (ngoại trừ dạng vảy nến lan rộng).
– Liken phẳng, Luput ban đỏ hình đĩa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fluocinolon 0,025%
Cách sử dụng
Bôi lên vùng da bị bệnh. Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, bôi thuốc rồi băng bằng một băng thích hợp, có thể dùng miếng gạc nóng, ẩm. Không nên băng khi bôi thuốc cho trẻ em hoặc trên mặt. Thuốc dạng mỡ thích hợp cho loại da khô, vết thương có vảy.
Đối tượng sử dụng thuốc Fluocinolon 0,025%
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng, 2 – 4 lần mỗi ngày, tùy thuộc vào tình trạng nặng hay nhẹ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fluocinolon 0,025%
Chống chỉ định
– Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trứng cá đỏ.
– Nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nấm hoặc virút (Herpes, thủy đậu).
– Hăm bẹn.
– Trẻ em dưới 1 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Fluocinolon 0,025%
– Ít gặp: Teo da, vết rạn, nhiễm khuẩn thứ phát, dát sần, trứng cá đỏ, viêm da mặt, quá mẫn.
– Hiếm gặp: Suy vỏ tuyến thượng thận, rậm lông, mẫn cảm. Có nguy cơ tăng tác dụng phụ toàn thân và các phản ứng phụ tại chỗ nếu dùng thuốc thường xuyên, bôi trên diện rộng, hoặc dùng trong thời gian dài cũng như khi điều trị các vùng dễ bị hăm hoặc băng kín chỗ bôi thuốc.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Fluocinolon 0,025%
Dùng liều cao kéo dài có thể suy vỏ tuyến thượng thận, nên ngừng thuốc, giảm số lần bôi thuốc hoặc thay bằng các Corticosteroid khác tác dụng yếu hơn. Ngừng thuốc nếu thấy kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc trong lúc điềutrị.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Fluocinolon 0,025%
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fluocinolon 0,025%
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Fluocinolon 0,025%
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Fluocinolon 0,025%
Dược lực học
Fluocinolon 0,025% Acetonid là một Corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào nhân steroid. Cơ chế tác dụng của các Corticosteroid dùng tại chỗ là do phối hợp 3 tính chất quan trọng: Chống viêm, chống ngứa, và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc ít nhất có phần là do liên kết với thụ thể steroid. Các Corticosteroid làm giảm viêm bằng ổn định màng Lysosom của bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, kháng tác dụng của histamin và giải phóng kinin từ chất nền, giảm sự tăng sinh các nguyên bào sợi, lắng đọng colagen và sau đó tạo thành sẹo ở mô.
Dược động học
– Thuốc được hấp thu nhiều hơn ở bìu, hố nách, mi mắt, mặt và da đầu (khoảng 36%) và được hấp thu ít hơn ở cẳng tay, đầu gối, khuỷu tay, lòng bàn tay và gan bàn chân (khoảng 1%).
– Phân bố: Qua da, lượng thuốc được hấp thu sẽ phân bố vào da, cơ, gan, ruột, và thận.
– Chuyển hóa: Corticosteroid chuyển hóa bước đầu ở da, một lượng nhỏ được hấp thu vào hệ tuần hoàn và được chuyển hóa ở gan thành các chất không có tác dụng.
– Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận chủ yếu dưới dạng Glucuronid và sulfat, nhưng cũng có một lượng dưới dạng không liên hợp. Một lượng nhỏ các chất chuyển hóa thải trừ qua phân.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Khi cần thiết dùng cho người mang thai, nên dùng với liều thấp nhất.
Thời kỳ cho con bú: Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho trẻ bú. Khi cần điều trị cho người cho con bú, bôi một lượng tối thiểu cần thiết và trong thời gian ngắn nhất.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không ảnh hưởng.