Thuốc Folinato 50mg là gì?
Thuốc Folinato 50mg được chỉ định để làm giảm độc tính và trung hòa tác dụng của các thuốc đối kháng acid folic. Ngoài ra, còn dùng phối hợp với 5-fluorouracil trong liệu pháp gây độc tế bào.
Tên biệt dược
Folinato 50mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột đông khô và dung môi pha tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc Folinato 50mg được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ và 1 ống dung môi (nước pha tiêm) 5ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-21204-18.
Thời hạn sử dụng thuốc Folinato 50mg
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Laboractorios Normon S.A. – Tây Ban Nha.
Thành phần thuốc Folinato 50mg
Mỗi lọ có chứa:
– Hoạt chất: Calci folinat penta hydrat tương đương acid folinic 50 mg.
– Tá dược:
- Lọ thuốc: Natri clorid, natri hydroxid (E-524).
- Ống dung môi: Nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Folinato 50mg trong việc điều trị bệnh
Folinato 50mg được chỉ định để:
– Làm giảm độc tính và trung hòa tác dụng của các thuốc đối kháng acid folic như methotrexat trong liệu pháp gây độc tế bào và trong trường hợp quá liều các thuốc này ở người lớn và trẻ em. Trong liệu pháp gây độc tế bào, biện pháp này thường được gọi là “Giải cứu bằng calci folinat pentahydrat”.
– Phối hợp với 5-fluorouracil trong liệu pháp gây độc tế bào.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Folinato 50mg
Cách sử dụng
Chỉ được dùng theo đường tĩnh mạch và tiêm bắp. Trong trường hợp dùng theo đường tĩnh mạch, không tiêm quá 160 mg calci folinat pentahydrat (phút do hàm lượng calci trong dung dịch. Để truyền tĩnh mạch, có thể pha loãng calci folinat pentahydrat với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% trước khi sử dụng.
Đối tượng sử dụng thuốc Folinato 50mg
Thuốc dành cho người lớn, trẻ em và người cao tuổi.
Liều dùng thuốc
Giải cứu bằng calci folinat pentahydrat trong liệu pháp điều trị bằng methotrexat
– Phải dùng calci folinat pentahydrat theo đường tiêm truyền cho bệnh nhân mắc hội chứng kém hấp thu hoặc các rối loạn tiêu hóa khác mà quá trình hấp thu calci folinat pentahydrat qua ruột không được đảm bảo. Nên sử dụng các mức liều trên 25-50 mg theo đường tiêm truyền do hiện tượng bão hòa hấp thu calci folinat pentahydrat qua đường tiêu hóa.
– Liều lượng và thời gian sử dụng calci folinat pentahydrat phụ thuộc chủ yếu vào loại và liều methotrexat, sự xuất hiện của các triệu chứng ngộ độc và khả năng đào thải methotrexat của từng bệnh nhân. Về mặt nguyên tắc, liều calci folinat pentahydrat đầu tiên là 15 mg (6-12 mg/m?) được sử dụng trong khoảng 12- 24 giờ (muộn nhất là 24 giờ) sau khi bắt đầu truyền methotrexat. Liều tương tự được dùng mỗi 6 giờ trong khoảng thời gian 72 giờ. Sau một số liều tiêm truyền, có thể chuyển sang sử dụng calci folinat pentahydrat theo đường uống.
Phối hợp với 5-fluorouracil trong liệu pháp gây độc tế bào
– Các chế độ điều trị và mức liều khác nhau đã được sử dụng nhưng chưa có mức liều nào được xem là tối ưu. Các chế độ trị liệu sau đây đã được sử dụng cho người lớn và người cao tuổi trong điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển hoặc di căn, được đưa ra làm ví dụ. Chưa có dữ liệu về việc phối hợp các thuốc này, ở trẻ em.
– Giải độc các thuốc đối kháng acid folic: trimetrexat, trimethoprim và pyrimethamin:
- Nhiễm độc trimetrexat: Nên dùng calci folinat pentahydrat hàng ngày trong quá trình điều trị bằng trimetrexat và trong 72 giờ sau khi sử dụng liều trimetrexat cuối cùng. Có thể sử dụng calci folinat pentahydrat theo đường tiêm truyền tĩnh mạch với liều 20 mg/m? trong 5 đến 10 phút mỗi 6 giờ với tổng liều hàng ngày là 80 mg/m2, hoặc theo đường uống với 4 liều 20 mg/m2 sau những khoảng thời gian bằng nhau. Cần hiệu chỉnh liều calci folinat pentahydrat hàng ngày tùy theo đặc tính của trimetrexat trên huyết học.
- Nhiễm độc trimethoprim: Sau khi ngừng sử dụng trimethoprim, dùng calci folinat pentahydrat 3-10 mg/ngày cho tới khi khôi phục được số lượng tế bào máu về bình thường.
- Nhiễm độc pyrimethamin: Trong trường hợp sử dụng liều cao pyrimethamin hoặc điều trị kéo dài với liều thấp, nên dùng đồng thời calci folinat pentahydrat 5 đến 50 mg/ngày, tùy theo kết quả xét nghiệm số lượng tế bào máu ngoại vi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Folinato 50mg
Chống chỉ định
– Quá mẫn với calci folinat pentahydrat hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
– Thiếu máu ác tính hoặc các tình trạng thiếu máu hồng cầu to khác do thiếu vitamin B12.
Tác dụng phụ của thuốc Folinato 50mg
– Rối loạn hệ miễn dịch: Rất hiếm gặp (< 1/10.000): Các phản ứng dị ứng như phản ứng phản vệ và mày đay.
– Rối loạn tâm thần: Hiếm gặp (> 1/10.000 đến < 1/1.000): Mất ngủ, kích động và trầm cảm khi dùng liều cao.
– Rối loạn thần kinh: Hiếm gặp (1/10.000 đến < 1/1.000): Tăng tần suất cơn động kinh.
– Rối loạn toàn thân và phản ứng tại vị trí sử dụng: Ít gặp 1/1.000 đến < 1/100): Sốt đã được ghi nhận sau khi sử dụng calci folinat pentahydrat dạng dung dịch tiêm.
– Rối loạn tiêu hóa: Rất hay gặp (> 1/10): Nôn và buồn nôn; Tiêu chảy cùng với mức độ nhiễm độc cao hơn và mất nước khiến bệnh nhân phải nhập viện hoặc thậm chí tử vong.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Folinato 50mg
Chưa có dị tật nào được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng calci folinat pentahydrat ở liều cao hơn đáng kể so với liều đề nghị. Tuy nhiên, sử dụng liều cao calci folinat pentahydrat có thể làm mất tác dụng điều trị của các thuốc đối kháng acid folic. Nếu xảy ra tình trạng quá liều khi dùng phối hợp 5-fluorouracil và calci folinat pentahydrat, cần tuân thủ hướng dẫn xử trí quá liều 5-FU.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Folinato 50mg
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Folinato 50mg
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
– Hạn dùng sau khi pha lại: 8 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C hoặc bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°) trong tối đa 24 giờ. Dung dịch thuốc không sử dụng trong khoảng thời gian này cần loại bỏ.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Folinato 50mg
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Folinato 50mg
Dược lực học
Calci folinat pentahydrat là dạng muối calci của acid 5-formyl tetrahydrofolic. Day là dạng chuyển hóa có hoạt tính của acid folinic và là một coenzym thiết yếu cho quá tình tổng hợp acid nucleic trong liệu pháp gây độc tế bào.
Dược động học
– Hấp thu: Dung dịch thuốc tiêm bắp, có sinh khả dụng toàn thân tương đương tiêm tĩnh mạch. Tuy nhiên, nồng đỉnh của thuốc trong huyết tương khi tiêm bắp thấp hơn so với khi tiêm tĩnh mạch.
– Chuyển hóa: Sản phẩm chuyển hóa chính của acid folinic là acid 5-methyl-tetrahydrofolic được tạo thành chủ yếu ở gan và niêm mạc ruột.
– Thải trừ: Thời gian bán thải của dạng L có hoạt tính là 32-35 phút và của dạng D không có hoạt tính là 352-485 phút. Thời gian bán thải toàn phần của các dạng chuyển hóa có hoạt tính là khoảng 6 giờ (sau khi tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp).
– Bài tiết: 80-90% qua nước tiểu (các dạng chuyển hóa không có hoạt tính 5- và 10-formyltetrahydrofolat), 5-8% qua phân.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có bằng chứng cho thấy acid folic gây ra các tác dụng có hại khi sử dụng trong thai kì. Chỉ nên dùng methotrexat một cách hạn chế trong thai kì khi lợi ích của thuốc đối với người mẹ vượt trội so với những nguy hiểm với thai.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ calci folinat pentahydrat có được tiết vào sữa mẹ hay không. Có thể sử dụng calci folinat pentahydrat trong thời kì cho con bú trong trường hợp cần thiết tùy theo chỉ định điều trị.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có bằng chứng cho thấy calci folinat pentahydrat ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn như tiêu chảy, sốt, mất ngủ…đã được ghi nhận, cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Hình ảnh tham khảo của thuốc Folinato 50mg

Nguồn tham khảo






![[Bật mí] Phòng khám Đa khoa Việt Mỹ ở Gò Vấp có tốt không? 6 Phòng khám Đa khoa Việt Mỹ](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/03/1590826139931.png)


![[Review] Phòng khám đa khoa Âu Á ở Hồ Chí Minh có tốt không? 9 Phòng khám đa khoa Âu Á](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/03/phong-kham-da-khoa-o-tphcm-au-a.jpg)


![[TOP 10] bài viết về Barrett thực quản hay 2022 12 [TOP 10] bài viết về Barrett thực quản hay 2022](https://songkhoe.medplus.vn/wp-content/uploads/2022/11/TOP-10-bai-viet-ve-Barrett-thuc-quan-hay-2022.png)





























































