Thuốc Foracort 200 Inhaler là gì?
Thuốc Foracort 200 Inhaler được chỉ định trong điều trị bệnh hen khi cần kết hợp chất chủ vận beta-2 có tác dụng kéo dài và corticosteroid dưới dạng hít. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Tên biệt dược
Foracort 200 Inhaler.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc hít khí dung.
Quy cách đóng gói
Thuốc Foracort 200 Inhaler được đóng gói dưới dạng hộp 1 ống 120 liều.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18504-14.
Thời hạn sử dụng thuốc Foracort 200 Inhaler
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Cipla Ltd. – Ấn Độ.
Thành phần thuốc Foracort 200 Inhaler
Mỗi liều phóng thích có chứa:
– Formoterol Fumarat Dihydrat Ph. Eur. – 6mcg.
– Budesonid BP – 200mcg.
– Tá dược: Tetrafluoroethane (Propellant-134a).
Công dụng của thuốc Foracort 200 Inhaler trong việc điều trị bệnh
Hen suyễn: Foracort được chỉ định trong điều trị bệnh hen khi cần kết hợp chất chủ vận beta-2 có tác dụng kéo dài và corticosteroid dưới dạng hít. Thuốc thích hợp với các trường hợp:
– Bệnh nhân có cơn hen không kiểm soát được với các thuốc hít corticosteroid và chất chủ vận betaa tác dụng ngắn (thuốc chỉ dùng khi cần).
– Bệnh nhân đã được kiểm soát tốt với cả hai loại thuốc hít corticosteroid và chất chủ vận beta tác dụng kéo dài.
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): Điều trị triệu chứng các bệnh nhân bị COPD mạn tính, người có tiền sử xảy ra cơn kịch phát nhiều lần, các triệu chứng rất rõ dù được điều trị thường xuyên bằng các thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Foracort 200 Inhaler
Cách sử dụng
Thuốc hít.
Đối tượng sử dụng thuốc Foracort 200 Inhaler
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng thuốc
Điều trị hen suyễn
Foracort có thể dùng liều 1 lần /ngày. Thuốc có thể được dùng với 2 phác đồ:
Điều trị duy trì: Dùng thường xuyên kèm với 1 thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh đơn thành phần khi cần cắt cơn. Bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn loại thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh riêng để cắt cơn bất kỳ lúc nào khi cần.
– Người lớn ≥ 18 tuổi: Foracort 200 inhaler: 1-2 hít/lần, 2 lần mỗi ngày. Tối đa 4 hít/lần, 2 lần mỗi ngày.
– Thiếu niên (12-17 tuổi): Foracort -200 inhaler: 1-2 hít lần, 2 lần mỗi ngày.
Điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen: Người lớn (≥ 18 tuổi):
– Liều khuyên dùng: Mỗi ngày 2 hít, dùng I lần hoặc chia làm 2 lần. Một số trường hợp có thể cần dùng 2 hít/ lần, 2 lần/ngày.
– Để giảm triệu chứng, thêm I liều hít nếu cần. Nếu triệu chứng vẫn còn sau vài phút, có thê dùng thêm 1 liều hít nữa. Tổng cộng, mỗi lần không dùng quá 6 liều hít.
– Thông thường, tổng liều mỗi ngày không cần dùng quá 8 liều hít. Tổng liều có thể đến 12 liều hít mỗi ngày nhưng chỉ nên dùng trong một thời gian ngắn. Liều dùng nhiều hơn 8 hít mỗi ngày phải được cân nhắc và phải có chỉ định của thầy thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi và điều chỉnh lại liều duy trì thích hợp.
Điều trị COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính)
Foracort -200 inhaler: 2 hit/ lần, 2 lần mỗi ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Foracort 200 Inhaler
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn cảm (dị ứng) với Budesonid, Formoterol hay các lactose hoặc các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Foracort 200 Inhaler
– Phản ứng đặc biệt thường gặp bởi corticosteroid là nấm Candida miệng — họng, khàn giọng.
– Các phản ứng thường gặp khác như: Thần kinh, cơ: tình trạng kích động, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, thay đổi tâm thần; run.
– Trên tim mạch: tim đập mạnh; hồi hộp, đánh trống ngực.
– Tiêu hóa: kích thích dạ dày, ruột, chán ăn, khô miệng, mất vị giác.
– Hô hấp: Ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phế quản, chảy máu cam.
– Khác: ngứa, nổi ban da, mày đay, rối loạn kinh nguyệt.
– Một số phản ứng ít gặp hơn: đầy bụng, co thắt phế quản, thở nông.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Foracort 200 Inhaler
– Triệu chứng:
- Formoterol: run rẩy, nhức đầu hồi hộp; nhịp tìm nhanh, loạn nhịp tim, khoảng QTc kéo dài; tăng/ giảm huyết áp, tăng đường huyết, hạ kali huyết, buồn nôn và nôn.
- Triệu chứng quá liều của budesonid là kích thích và bỏng rát ở niêm mạc mũi, họng, gây hắt hơi; loét mũi, chảy máu cam; nhiễm nấm Candida miệng-mũi-họng, sổ mũi, nghẹt mũi, nhức đầu.
- Khi dùng kéo dài các liều cao quá mức có thể xuất hiện ảnh hưởng glucocorticoid toàn thân như cường năng vỏ thượng thận, ức chế thượng thận.
– Xử trí: Ngừng thuốc ngay và chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể sử dụng thuốc an thần, chống loạn nhịp, nếu cần. Trường hợp nặng phải được điều trị và theo dõi ở bệnh viện. Sử dụng thuốc chẹn beta chọn lọc cho tìm một cách rất thận trọng vì các thuốc này có thể gây co thắt phế quản.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Foracort 200 Inhaler
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Foracort 200 Inhaler
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Foracort 200 Inhaler
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Foracort 200 Inhaler
Dược lực học
Foracort là một thuốc có chứa formoterol và budesonid, dùng trong điều trị một số bệnh tắc nghẽn đường thở. Formoterol và budesonid có cơ chế tác dụng khác nhau, nhưng có tác dụng hiệp lực làm giảm các cơn kịch phát của bệnh hen, do vậy có thể sử dụng kết hợp để điều trị duy trì và làm giảm các triệu chứng hen.
Dược động học
– Hấp thu: Khi dùng đường hít, formoterol và budesonid dưới dạng kết hợp hoặc đơn chất đã được chứng minh có tương đương sinh học với tác động của thuốc tương ứng khi dùng toàn thân. Không có bằng chứng về tương tác dược động học giữa budesonid và formoterol khi dùng đồng thời.
– Phân bố và chuyển hóa: Formoterol liên kết với protein huyết tương khoảng 50%, tương ứng với budesonid là 90%. Thể tích phân bổ của formoterol khoảng 4 lít/kg và budesonid khoảng 3 lit/kg. Formoterol bị chuyển hóa trong gan thành các chất không có hoạt tính. Budesonid chuyển hóa nhanh và mạnh trong gan thành 2 chất chuyển hóa chính có hoạt tính nhưng không đáng kê (tác dụng mỗi chất chưa bằng 1% so với budesonid).
– Thải trừ: Phần lớn liều formoterol được chuyển hóa ở gan sau đó thải trừ qua thận. Formoterol có độ thanh thải toàn thân cao (khoảng 1,4 lít/phút) và thời gian bán thải pha cuối trung bình là 17 giờ. Budesonid sau khi chuyển hóa được thải trừ qua nước tiêu ở dạng liên hợp, chỉ một lượng không đáng kể dưới dạng chưa chuyển hóa. Budesonid có độ thanh thải toàn thân cao (khoảng 1,2 lít/phút) và thời gian bán thải trung bình là 4 giờ. Nồng độ budesonid và formoterol có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị gan.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng formoterol và budesonid ở phụ nữ có thai. Tránh dùng cho phụ nữ có thai, trừ khi bắt buộc phải điều trị và không có thuốc thay thế an toàn hơn. Chỉ sử dụng liều thuốc thấp nhất vừa đủ có hiệu quả để có thể kiểm soát cơn hen. Khi cần phải dùng thuốc này cho phụ nữ có thai phải rất thận trọng vì formoterol có thể gây loạn nhịp tim, tăng huyết áp nặng.
Thời kỳ cho con bú: Không sử dụng thuốc này cho bà mẹ đang nuôi con bú, hoặc phải ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Formoterot / budesonide không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.