Site icon Medplus.vn

Thuốc Fordamet: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Fordamet là gì?

Thuốc Fordamet là thuốc ETC, dùng trong điều trị trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Fordamet.

Dạng trình bày

Thuốc Fordamet được bào chế thành bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc Fordamet được đóng gói theo hình thức:

Phân loại

Thuốc Fordamet là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-19495-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Fordamet có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Fordamet

Công dụng của thuốc Fordamet trong việc điều trị bệnh

Thuốc Fordamet dùng trong điều trị trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc sau:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fordamet

Cách sử dụng

Thuốc Fordamet được sử dụng qua đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: Phần lớn các loại nhiễm trùng đáp ứng với liều 2  –  4  g/ ngày chia liều mỗi 12 giờ, trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng, có thể dùng đến 12 g/ ngày, tiêm tĩnh mạch, chia liều thành 2 đến 4 lần, dùng trong 7 – 14 ngày.

Trẻ em: Mặc dù tính an toàn của Cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100 mg/ kg, cứ 12 giờ một lần. Do tính chất độc của benzyl alcol đối với trẻ sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa Benzyl Alcol (chất sát khuẩn).

Suy giảm chức năng gan hoặc tắc mật: Không được quá 4 g/ 24 giờ. Đối với bệnh nhân suy gan kèm suy thận thì việc giảm liều là rất cần thiết. Liều không được vượt quá 2 g/ ngày, trừ khi nồng độ thuốc trong huyết tương được theo dõi chặt chẽ.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Fordamet

Chống chỉ định

Thuốc Fordamet chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với các kháng sinh Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR> 1/100):

Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100):

Hiếm gặp (ADR<1/1000):

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fordamet  đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Fordamet có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Fordamet  thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cefoperazon dạng muối Natri là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba có hoạt tính kháng khuẩn rộng bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Cefoperazon rất vững bển trước các Beta – Lactamse được tạo thành hầu hết ở các ví khuẩn Gram âm. Do đó, Cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm như Haemophilus Influenzae, Neisseria Meningitides, Neisseria Gonorhoea, Enterobacteriaceae.

Dược động học

Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm. Sau khi tiêm bắp 1 g hoặc 2 g Cefoperazon, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ tương ứng là 65 μg/ml và 97 μg/ml. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Cefoperazon đạt được sau khi tiêm tĩnh mạch 15 – 20 phút gấp 2 đến 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời của Cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version