Site icon Medplus.vn

Fotimyd 2000: Công dụng, cách dùng và lưu ý sử dụng

Fotimyd 2000 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc này.

Thông tin về thuốc 

Ngày kê khai: 06/07/2020

Số GPLH/ GPNK: VD-34242-20

Đơn vị kê khai: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

NĐ/HL: 2g

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ; Hộp 1 lọ kèm ống nước cất pha tiêm (VN-18493-14)

Phân loại: KK trong nước

Công dụng-Chỉ định

Tác dụng của Fotimyd 2000:

Vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococci, Streptococci (Lưu ý: Hầu hết Enterococci bị đề kháng), Pneumococus, H.infuenzae, E.coli, klebsiella, Enterobacter spp., Citrobacter spp, P.mirabilis, P.vulgaris, P. morgani.

Chỉ định của thuốc Fotimyd 2000:

 Nhiễm khuẩn máu 

  •  Vết thương trước phẫu thuật, nhiễm khuẩn vết bỏng, áp xe dưới da, nhọt, nhọt độc dưới da do nhiễm khẩu và sinh mủ, đinh nhọt.
  •  Viêm cột sống, viêm khớp nhiễm khuẩn.
  •  Viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, các bệnh nhân nhiễm khuẩn phổi.
  • Viêm túi mật
  •  Viêm thận, viêm bọng đái, đường niệu, viêm tuyến tiền liệt.
  • Viêm màng não
  • Nhiễm khuẩn bên trong tử cung, nhiễm khuẩn màng bụng
  • Viêm tai giữa

Cách dùng-Liều lượng

 Tiêm tĩnh mạch:

  •  Người lớn : Liều thông thường là 0,5 – 2g/ngày, chia 2 -4 lần/ ngày. Trong nhiễm khuẩn máu có thể tăng liều lên 4g/ngày.
  • Trẻ em: 40 – 80 mg/kg thể trọng/ ngày tiêm cách nhau 6 – 8 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng bao gồm: nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, tăng liều lên 160mg/kg thể trọng/ngày.
  •  Liều dùng được điều chỉnh thật chặt chẽ theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi.
  •  Cách dùng: Thuốc Fotimyd 2000 nên được pha với nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch Dextrose 5% để tiêm tĩnh mạch.
  • Đối với truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong thời gian trên 30 đến 120 phút đối với người lớn và trẻ em nên truyền 30 đến 60 phút. Nước pha tiêm không nên sử dụng pha thuốc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch.
 Tiêm bắp:
  •  Người lớn: Liều thông thường cho người lớn :0,5 đến 2g/ ngày cách đến 6 đến 12 giờ một lần. Liều được điều chỉnh theo mức độ nhiễm khuẩn và độ tuổi.
  •  Mỗi lọ nên pha loãng với 3ml dung dịch thuốc tiêm Lidocain hydrochloride 0,5%.
  •  Thuốc chỉ tiêm bắp khi không thể tiêm tĩnh mạch.

Chống chỉ định 

  •  Bệnh nhân có tiền sử bị sốc bởi Cefotiam.
  •  Không được tiêm bắp cho trẻ em
  • Bệnh nhân bị quá mẫn với các thuốc gây mê, gây tê có gốc anilin như Lidocain thì không được tiêm bắp.

Tác dụng phụ của Fotimyd 2000

Trường hợp gặp phải những tác dụng không mong muốn sau, cần ngưng sử dụng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.

  •  Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào liên quan xảy ra , phải ngưng sử dụng Tratim ngay lập tức và có biện pháp điều trị thích hợp.
  •  Mẫn cảm với thuốc: Dấu hiệu về phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy hoặc sốt có thể xảy ra.
  • Da: Hiếm gặp hội chứng Steven – Johnson’s hoặc hoại tử biểu bì.
  •  Huyết học: Dấu hiệu về các phản ứng huyết học như bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tế bào ưa Eozin có thể xảy ra.
  • Gan: Hiếm thấy trường hợp tăng GOT, GPT, alkaline phophatase, LDH, γ-GTP.
  •  Thận: Nên kiểm tra định kỳ chức năng thận vì có thể suy thận nặng như suy thận cấp tính có thể xảy ra.
  • Dạ dày ruột: Hiếm thấy viêm kết mạc ruột nghiêm trọng như viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu. Đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần phải có cách điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng chỉ định dùng Tratim. Trường hợp buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn hiếm gặp.
  • Hô hấp: hiếm gặp hội chứng PIE biểu hiện rõ bằng sốt, ho , khó thở, kết quả chụp X-quang bất thường, hoặc có tế bào ưa eozin xảy ra. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào như trên phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và có cách điều trị thích hợp như cho sử dụng các hormon tuyến thượng thận.
  •  Hệ thần kinh trung ương: Tai biến có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch với dung lượng lớn.
  • Bội nhiễm: Viêm miệng hoặc nấm candida có thể xảy ra.
  • Thiếu vitamin: Hiếm khi thấy thiếu Vitamin K gây ra hiện tượng máu không đông và có xu hướng chảy máu hoặc thiếu Vitamin nhóm B gây ra viêm lưỡi, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh.
  • Những trường hợp khác: Đau đầu,hoa mắt có thể xảy ra.

Tương tác thuốc 

Thỉnh thoảng có độc tính trên thận khi sử dụng cùng với kháng sinh họ Cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như Furosemide.

ẢNH HƯỞNG TRÊN KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM

  •  Kết qủa xét nghiệm đường niệu dương tính giả có thể xảy ra khi sử dụng phương pháp Benedict, dung dịch Felling, Clinitest ngoài trừ Test –Tape
  •  Test Coomds dương tính có thể xảy ra.

Bảo quản thuốc

Bảo quản trong lọ đóng kín, ở nhiệt độ < 25ºC và tránh ẩm.

Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc 

Nơi mua thuốc

Có thể dễ dàng mua thuốc Fotimyd 2000 ở các nhà thuốc tư nhân, quầy thuốc đật chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.

Lưu ý: Thuốc Fotimyd 2000 là thuốc bán theo đơn bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.

Giá thuốc thuốc Fotimyd 2000 có giá được niêm yết là 128.000 VND/Hộp

Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian mà bạn mua. Tuy nhiên nếu mua được thuốc Fotimyd 2000 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế.

Exit mobile version