Site icon Medplus.vn

Thuốc Fravigyle: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Fravigyle là gì ?

Thuốc Fravigyle là thuốc ETC được chỉ định điều trị các bệnh về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng…Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Fravigyle.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Fravigyle là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18286-13.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Địa chỉ: La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Fravigyle

Công dụng của thuốc Fravigyle trong việc điều trị bệnh

Thuốc Fravigyle được chỉ định điều trị các bệnh về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng…Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fravigyle

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Liều trung bình:

* Người lớn: Uống 4-6 viên/ ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng, có thể dùng liều tấn công 8 viên/ ngày.

* Trẻ em 10 – 15 tuổi: Uống 3 viên/ngày.

* Trẻ em 6 – 10 tuổi: Uống 2 viên/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Fravigyle

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi. Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Fravigyle

Acetylspiramycin

Hiếm khi gây tác đụng không mong muốn nghiêm trọng.

Metronidazol

Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu đài sẽ làm tăng tác dụng có hại. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hoá của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá xảy ra khoảng 5 – 25%.

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Fravigyle đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fravigyle

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fravigyle đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Fravigyle

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Fravigyle

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fravigyle.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Aceylspiramycin

Là dẫn xuất Monoacetat của Spiramycin. Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của Erythromycin và Clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cần vi khuẩn tổng hợp protein. Các vi khuẩn thường gây bệnh răng miệng nhạy cảm với Spiramycine như: Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacteria, chlamydia, Mycoplasma…

Metronidazol

Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Gizrđia và trên vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Các vi khuẩn thường gây bệnh răng miệng nhạy cảm với metronidazol như: Clostridium, Cperfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroidesfragilis…

Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc

Thuốc Fravigyle không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Acetylspiramycin

Dùng acetylspiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Metronidazol

– Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.

– Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thân, lú lẫn.

– Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hoá metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.

– Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.

– Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

Hình ảnh tham khảo

Fravigyle

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version