Site icon Medplus.vn

Thuốc Furic-80: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Furic-80 là gì ?

Thuốc Furic-80 là thuốc ETC được chỉ định cho kiểm soát tăng acid uric huyết cấp ở bệnh nhân gut. Febuxostat không khuyến cáo cho sử dụng điều trị tăng acid huyết không có triệu chứng.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Furic-80.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Furic-80 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN3-77-18.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Lupin Ltd.

Địa chỉ: EPIP, Kartholi, SIDCO, Industrial Complex, Bari Brahmana, Jammu (J&K)-181133 Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Furic-80

Công dụng của thuốc Furic-80 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Furic-80 được chỉ định cho kiểm soát tăng acid uric huyết cấp ở bệnh nhân gut. Febuxostat không khuyến cáo cho sử dụng điều trị tăng acid huyết không có triệu chứng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Furic-80

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Liều dùng

Liều uống được khuyến cáo của Furic 80 là 80 mg, 1 lần/ngày, không phụ thuộc vào thức ăn.

Nồng độ acid uric: Nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6mg/dL (357umol/L) sau 2-4 tuần, có thể xem xét dùng liều 120 mg, 1 lần/ngày. Furic 80 tác dụng đủ nhanh để có thể xét nghiệm lại nồng độ acid uric huyết thanh sau 2 tuần, Mục tiêu điêu trị là làm giảm và duy trì nòng độ acid urie huyết thanh dưới 6mg/dL (357umol/L).

Gút bộc phát: Sau liều khởi đầu của Febuxostat, sự gia tăng của cơn bộc phát gút có thể xảy ra. Sự gia tăng này do giảm mức độ acid urie trong huyết thanh là kết quá của sự dịch chuyển của urat lắng đọng trong tế bào. Để tránh gút bộc phát, khi sử dụng liều khởi đầu Febuxostat nên dự phòng điều trị đồng thời các thuốc NSAID hoặc conchicin. Khuyến cáo nên điều trị dự phòng đợt bùng phát bệnh gút trong ít nhất 6 tháng. 4 Nếu một đợt bùng phát bệnh gút xảy ra trong khi điều trị bằng febuxostat, không nên ngưng thuốc.

Người cao tuổi

Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Bệnh nhân suy thận

Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút). Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này. Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.

Bệnh nhân suy gan

Hiệu quả và độ an toàn của Furie 80 chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh loại C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Thông tin hiện có còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.

Trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả của Furie 80 ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Furic-80

Chống chỉ định:

Febuxostat chống chỉ định ở bệnh nhân đang điều trị với Azathioprin, Mecaptopurin hoặc Theophyllin,

Tác dụng phụ của thuốc Furic-80

Thường gặp: Đợt bùng phát bệnh gút, nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, ban, phù.

Ít gặp: Tăng hoocmon kích thích tuyến giáp trong máu, bệnh đái tháo đường, giảm ham muốn tình dục, mất ngủ, tăng huyết áp. đỏ bừng mặt, giảm số lượng tiểu cầu, rối loạn cương dương, mệt mỏi, đau ngực.

Hiếm gặp: Khát nước, tăng glucoso huyết, viêm ống thận mô kẽ, cứng cơ xương khớp, viêm gan, vàng da, phù mạch, ban mụn.

Xử lý khi quá liều

Chưa có nghiên cứu. Nếu có quá liều xảy ra ngưng xử dụng thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ sử dụng các biện pháp cấp cứu thích hợp.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Furic-80 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Furic-80

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Furic-80 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Furic-80

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Furic-80

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Furic-80.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Acid urie là sản phẩm cuối cùng của sự chuyển hóa purin ở người và được tạo thành trong quá trình chuyển hóa hypoxanthin —› xanthin —› acid uric. Cả hai bước trong quá trình trên được xúc tác bởi xanthin oxidase (XO). Febuxostat là dẫn xuất 2-arylthiazol, mang lại hiệu quả điều trị trong việc làm giảm nồng độ acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc xanthin oxidase. Febuxostat là một chất ức chế mạnh và chọn lọc xanthin oxidase không purin (NP-SIXO) với giá trị Kí ức chế in vitro dưới 1 nanomol. Febuxostat đã được chứng minh là ức chế mạnh cả dạng oxy hóa và dạng khử của xanthin oxidase. Ở nồng độ điều trị, fbuxostat không ức chế các enzym khác tham gia vào sự chuyển hóa purin hoặc pyrimidin, như guanin deaminase, hypoxanthin guanin phosphoribosyltransferase, orotat phosphoribosyltransferase, orotidin monophosphat decarboxylase hoae purin nucleosid phosphorylase.

Dược động học

Hấp thu

Sự hấp thu của febuxostat đánh dấu sau khi sử dụng một liều uống được ước tính là ít nhất 49% (dựa trên tổng số đánh dấu hồi phục trong nước tiêu) nồng độ tối đa của febuxostat trong huyết tương xuất hiện giữa 1-1.5 giờ liều sau cùng. Sau khi uống nhiều lần đơn liều 40mg và 80mg hàng ngày, Cmax tương ứng khoảng 1,6 + 0,6mcg/mL (N=30) và 2,6 + 1,7mcg /mL (N-227). Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén febuxostat vẫn chưa được nghiên cứu. Febuxostat có thể sử dụng không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn và không bị ảnh hưởng bởi các thuốc kháng acid đang sử dụng.

Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định (Vss/F) của febuxostat là 50L, (CV~ 40%). Liên kết protein trong huyết tương của febuxostat khoảng 92,2% (chủ yếu với albumin) và giữ ổn định ở mức trên của khoảng đạt được ở liều 40mg và 80mg.

Chuyển hóa

Febuxostat được chuyển hóa nhiều bằng cách liên hợp thông qua enzym uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UGT) và sự oxy hóa thông qua enzym cytochrom P450 (CYP). Bao gồm CYP IA2, 2C8 và 2C9 và enzym non-P450. Bốn chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính dượcc lý dã được xác định, trong đó 3 chất có trong huyết tương người.

Thải trừ

Pebuxostat thải trừ qua hai đường gan và thận. Sau khi uống 1 liều 80mg febuxostat đánh dấu 14C, khoảng 49% liều xuất hiện trong nước tiểu ở dạng febuxostat không biến đổi (3%), dạng acyl glucoronid của thuốc (30%), dạng chuyển hóa oxy hóa không xác định và liên kết của nó (13%), và các dạng chuyển hóa không được biết khác (3%). Ngoài sự bài tiết qua nước tiêu, khoảng 45% liều xuất hiện trong phân ở dạng febuxostat không thay đổi (12%), dạng acyl lucoronid của thuốc (1%), dang chuyển hóa oxy hóa không xác định và liên kết của nó (25%), và các dạng chuyển hóa không được biết khác (7%).

Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc

Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ đã được báo cáo ở bệnh nhân khi sử dụng Furic-80. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Hình ảnh tham khảo

Furic-80

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version