Site icon Medplus.vn

Thuốc Fytobact 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Fytobact 1g là gì?

Thuốc Fytobact 1g thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc dùng để điều trị:

Liệu pháp đơn

Sulbactam/Cefoperazone được chỉ định trong được điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây do các chủng nhạy cảm:

Liệu pháp kết hợp

Vì phổ hoạt động của Sulbactam/Cefoperazone rộng, hầu hết các bệnh nhiễm khuẩn có thể được điều trị đầy đủ với một mình kháng sinh này. Tuy nhiên, Sulbactam/Cefoperazone có thể được chỉ định sử dụng, kết hợp đồng thời với các kháng sinh khác.

Nếu sử dụng Aminoglycosid cần theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Fytobact 1g.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn ETC.

Số đăng ký

VN-17661-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Địa chỉ: 1389, Trasad Road, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Fytobact 1g

Mỗi lọ Fytobact 1g chứa thành phần chính là:

Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh

Thuốc dùng để điều trị:

Liệu pháp đơn

Sulbactam/Cefoperazone được chỉ định trong được điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây do các chủng nhạy cảm:

Liệu pháp kết hợp

Vì phổ hoạt động của Sulbactam/Cefoperazone rộng, hầu hết các bệnh nhiễm khuẩn có thể được điều trị đầy đủ với một mình kháng sinh này. Tuy nhiên, Sulbactam/Cefoperazone có thể được chỉ định sử dụng, kết hợp đồng thời với các kháng sinh khác.

Nếu sử dụng Aminoglycosid cần theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Fytobact 1g

Cách sử dụng

Người bệnh dùng thuốc bằng đường tiêm.

Tiêm tĩnh mạch

Đối với tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn, mỗi lọ thuốc cần phải được pha với lượng nước cất pha tiêm thích hợp và sau đó pha loãng thành 20ml với cùng dung môi, tiêm truyền trong thời gian từ 15 đến 60 phút. Đối với cách tiêm tĩnh mạch, mỗi lọ thuốc được pha loãng như trên và tiêm chậm trong thời gian ít nhất 3 phút.

Tiêm bắp sâu

Phải dùng nước cất pha tiêm để pha thuốc. Trong trường hợp nồng độ Cefoperazone là 250mg/ml hoặc cao hơn, cần thiết phải tiến hành pha 2 giai đoạn, đầu tiên là dùng nước cất pha tiêm và sau đó dùng Lidocaine 2%.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, người bệnh vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Người lớn

Chia thành các liều bằng nhau cho mỗi 12 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng và dai dẳng, liều hằng ngày của Sulbactam/Cefoperazone có thể tăng đến 8g với tỷ lệ 1:1 (nghĩa là 4g cho Cefoperazone).

Chia thành các liều bằng nhau cho mỗi 2 giờ.

Liều khuyến cáo hàng ngày tối đa với Sulbactam là 4g.

Người rối loạn chức năng thận

Người bệnh cần điều chỉnh chế độ liều cho những bệnh nhân suy giảm chức năng thận rõ rệt (hệ số thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút để bù trừ cho sự giảm thanh thải của Sulbactam. Những bệnh nhân có hệ số thanh thải Creatinin giữa 15 và 30ml/phút chỉ được phép sử dụng tối đa 1g Sulbactam cho mỗi 12 giờ (tối đa 2g Sulbactam / ngày).

Những bệnh nhân có hệ số thanh thải Creatinin thấp hơn 15ml/phút chỉ được phép dùng tối đa 500mg Sulbactam cho mỗi 12 giờ (tối đa 1g Sulbactam/ngày).

Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể cần chỉ định thêm Cefoperazone.

Dược động học của Sulbactam bị biến đổi đáng kể bởi quá trình chạy thận nhân tạo. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của Cefoperazone giảm nhẹ trong quá trình chạy thận. Do đó, liều dùng nên được lập theo khoảng thời gian lọc thận với Sulbactam là 4g.

Trẻ em

Chia thành các liều bằng nhau cho mỗi 6 đến 12 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng và dai dẳng, liều hằng có thể tăng đến 160mg/kg/ngày. Liều nên được dùng trong 2-4 liều chia đều.

Trẻ sơ sinh

Đối với trẻ sơ sinh tuần tuổi đầu tiên, thuốc nên được sử dụng mỗi 12 giờ. Liều tối đa hằng ngày của Sulbactam dùng cho trẻ sơ sinh không vượt quá 80mg/kg/ngày.

Nếu vượt quá 80mg/kg/ngày của Cefoperazon thì cần thiết, lượng Cefoperazon cần được quản lý riêng biệt.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Fytobact 1g

Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây: 

Tiêu hóa

Như các kháng sinh khác, tác dụng phụ thường gặp nhất được quan sát với Sulbactam/Cefoperaxone ở đường tiêu hóa. Báo cáo thường xuyên nhất là có 3.9% bị tiêu chảy/phân lỏng, tiếp theo là 0.6% bị buồn nôn và nôn.

Phản ứng trên da

Như tất cả các Penicillin và Cephalosporin, quá mẫn cảm biểu hiện bằng phát ban 0,6% và nổi mề đay 0,08% đã được báo cáo. Những phản ứng có nhiều khả năng xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, đặc biệt là với Penicillin.

Huyết học

Giảm nhẹ các bạch cầu trung tính 0,4% (5/1131). Như với các kháng sinh Beta-lactam, giảm bạch cầu trung tính hồi phục 0,5% (9/1696) có thể xảy ra khi điều trị kéo dài.

Một số cá nhân đã được phát triển một thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính 5,5% (15/269) trong quá trình điều trị.

Giảm Hemoglobin 0,9% (13/1416) hoặc Hematocrit 0,9% (13/1409) đã được báo cáo, phù hợp với tài liệu đã được công bố trên Cephalosporin. Thỉnh thoảng tăng bạch cầu ái toan 3,5% (40/1130) và giảm tiểu cầu 0,8% (11/1414) đã xảy ra, và giảm Prothrombin máu 3,8% (10/262) đã được báo cáo.

Linh tinh

Đau đầu 0,4%, sốt 0,05%, tiêm đau 0,08% và ớn lạnh 0,04%.

Phản ứng tại chỗ

Sulbactam/Cefoperazone được dung nạp tốt sau khi tiêm bắp. Thỉnh thoảng, có thể đau thoáng qua khi điều trị theo đường này. Như với Penicillin khác và Cephalosporin, khi Sulbactam/Cefoperazone điều trị qua đường truyền tĩnh mạch, một số bệnh nhân có thể phát triển viêm tĩnh mạch 0,1% tại trang vị trí truyền.

Kinh nghiệm bổ sung các phản ứng không mong muốn sau đáy dã được báo cáo

Chung: Phản ứng phản vệ (kế cả sốc), tim mạch: hạ huyết áp, tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, máu: giảm bạch cầu, da/phụ: ngứa, hội chứng Stevens johnson, tiết niệu: tiểu máu và mạch máu: viêm mạch.

Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Fytobact 1g.

Triệu chứng quá liều 

Ít thông tin có sẵn về độc tính cấp tính của Cefoperazone Sodium và Sulbactam Sodium ở người. Quá liều của thuốc được dự kiến sản xuất với biểu hiện chủ yếu là phần mở rộng các phản ứng bất lợi. Thực tế nồng độ CSF cao của các kháng sinh B-lactam có thể gây ra các hiệu ứng thần kinh, bao gồm co giật, cần được xem xét.

Vì Cefoperazon và Sulbactam được gỡ bỏ khỏi bằng chạy thận nhân tạo, những phương thức có thể được tăng cường để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể nếu dùng quá liều xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Fytobact 1g

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Fytobact 1g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Fytobact 1g trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Fytobact 1g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Fytobact 1g

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version