Site icon Medplus.vn

Thuốc G5 Damamox 625: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc G5 Damamox 625 là gì?

Thuốc G5 Damamox 625 được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.

Tên biệt dược

G5 Damamox 625.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc G5 Damamox 625 được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 5 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-18727-13.

Thời hạn sử dụng thuốc G5 Damamox 625

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.

Thành phần thuốc G5 Damamox 625

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

– Hoạt chất: Amoxicilin Trihydrat (tương đương Amoxicilin khan 500 mg) và Kali Clavulanat (tương đương Acid Clavulanic 125 mg).

– Tá dược: Natri Starch Glycolate, Magnesi stearate, Opadry white, Avicel 112, Colloidal Silicon Dioxid, Ethanol 96%.

Công dụng của thuốc G5 Damamox 625 trong việc điều trị bệnh

G5 Damamox 625 được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

– Nhiễm khuẩn phụ khoa.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc G5 Damamox 625

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống. Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.

Đối tượng sử dụng thuốc G5 Damamox 625

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 40 kg. Trẻ em dưới 40 kg cân nặng không được dùng viên bao phim G5 Damamox 625.

Liều dùng thuốc

Liều người lớn và trẻ em trên 40 kg:

– Đối với nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: uống 1 viên, cách 1.

– Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: uống 1 viên cách 8giờ/lần.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

Suy thận: Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.

*Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị*.

Lưu ý đối với người dùng thuốc G5 Damamox 625

Chống chỉ định

– Dị ứng với nhóm beta- lactam (các penicilin, và cephalosporin).

– Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các Cephalosporin.

– Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicilin và Clavulanat hay các penicilin vì Acid Clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Tác dụng phụ của thuốc G5 Damamox 625

– Thường gặp:

– Ít gặp:

– Hiếm gặp:

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc G5 Damamox 625

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu- não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Cách xử lý khi quên liều thuốc G5 Damamox 625

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc G5 Damamox 625

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc G5 Damamox 625

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc G5 Damamox 625

Dược lực học

Amoxicilin là một Aminopenicillin, bên trong môi trường acid, phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng diệt trực khuẩn Gram (-). Tương tự như các Penicilln khác Amoxicillin tác dụng diệt khuẩn do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Dược động học

– Hấp thu: Thuốc hấp thu dễ dàng ở đường uống. Nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc.

– Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch của cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì thuốc lại có thể khuếch tán vào dễ dàng.

– Thải trừ: 55 – 10% Amoxicillin và 30 – 40% Acid Clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid Clavulanic.

Tương tác

– Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

– Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứngminh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm với liều lớn hơn 10 lần liều dùng cho người đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Thời kỳ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Dùng được.

Hình ảnh tham khảo của thuốc G5 Damamox 625

Thuốc G5 Damamox 625

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version