Site icon Medplus.vn

Thuốc Gabica Capsule 100mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Gabica Capsule 100mg là gì?

Thuốc Gabica Capsule 100mg thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Gabica Capsule 100mg.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo hình thức:

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn ETC.

Số đăng ký

VN-19957-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Địa chỉ: Plot No. 29-30/27 Korangi Industrial Area, Karachi 74900 Pakistan.

Thành phần của thuốc Gabica Capsule 100mg

Viên nang cứng GABICA 100mg chứa thành phần chính là:

Công dụng của thuốc Gabica Capsule 100mg trong điều trị bệnh

Thuốc Gabica Capsule 100mg thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Gabica Capsule 100mg

Cách sử dụng

Người bệnh dùng thuốc bằng đường uống.

Thuốc được dùng bằng đường uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Khi ngưng GABICA (Pregabalin), người bệnh nên giảm liều từ từ trong ít nhất 1 tuần.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, người bệnh vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Đau thần kinh liên quan đến cơn đau thần kinh ngoại biên do tiểu đường

Có thể bắt đầu điều trị bằng GABICA (Pregabalin) với liều 150mg/ ngày. Dựa vào đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân, sau khoảng thời gian từ 3 đến 7 ngày có thể tăng liều lên 300mg/ ngày, nếu cần có thể tăng liều tối đa 600mg/ ngày sau 7 ngày điều trị.

Đau thần kinh sau khi nhiễm virus Herpes

Liều khuyến cáo là 75 đến 150mg dùng 2 lần/ ngày hoặc 50 đến 100 mg x 3 lần/ ngày (150 đến 300mg/ ngày). Liều khởi đầu là 75mg x 2 lần/ ngày hoặc 20mg x 3 lần/ ngày (150mg/ ngày) và có thể tăng liều đến 300mg/ ngày trong 1 tuần dựa vào hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc.

Bệnh nhân dùng liều 300mg/ ngày sau 2 đến 4 tuần mà không có đáp ứng giảm đau và bệnh nhân dung nạp được Pregabalin có thể tăng lên 300mg x 2 lần/ ngày (600mg/ ngày).

Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ ở người lớn có hoặc không có cơn động kinh toàn thể thứ phát

Có thể bắt đầu điều trị với liều 150mg/ ngày. Dựa vào đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên 300mg/ ngày sau 1 tuần. Liều tối đa là 600mg/ ngày có thể đạt được sau khi thêm 1 tuần điều trị.

Hiệu quả của việc dùng đồng thời Pregabalin và Gabapentin chưa được cung cấp do thiếu các dữ liệu.

Hội chứng rối loạn do lo lắng quá mức

Liều dùng trong phạm vi từ 150mg đến 600mg/ được chia làm 2 đến 3 liều. Nhu cầu điều trị sẽ xem xét lại thường xuyên. Có thể bắt đầu trị bằng GABICA (Pregabalin) với liều 150 mg/ ngày.

Dựa vào đáp ứng của từng bệnh nhân và khả năng dung nạp, có thể tăng liều đến 300mg/ ngày sau 1 tuần. Sau khi điều trị thêm 1 tuần có thể tăng liều đến 450mg/ ngày. Có thể dùng liều tối đa 600mg/ ngày có thể sau khi điều trị thêm 1 tuần.

Hội chứng đau cơ vân (FMS)

Liều khuyên dùng là 300 đến 400mg/ ngày. Liều nên bắt đầu là 75mg, hai lần 1 ngày (150mg/ ngày) và có thể tăng lên 150mg x 2 lần/ ngày (300mg/ ngày) trong 1 tuần dựa vào hiệu quả và khả năng dung nạp.

Bệnh nhân dùng liều 300mg/ ngày mà chưa có đáp ứng giảm đau có thể tăng liều đến 225mg dùng 2 lần/ ngày (450mg/ ngày).

Bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Sử dụng ở trẻ em và trẻ vị thành niên ( < 18 tuổi )

Hiệu quả và tính an toàn của Pregabalin khi điều trị động kinh và đau thần kinh chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Người lớn tuổi ( trên 65 tuổi )

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi trừ khi họ bị tổn thương thận.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Gabica Capsule 100mg

Chống chỉ định

Thuốc Gabica Capsule 100mg được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Gabica Capsule 100mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây: 

Rất thường gặp

Choáng váng, ngủ gà.

Thường gặp

Tăng cảm giác thèm ăn, cảm giác sảng khoái, hay nhầm lẫn, dễ kích thích, giảm ham muốn tình dục, mất điều hòa, bất thường liên kết, rùng mình, chứng loạn cận ngôn, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, nhìn mờ, chứng nhìn đôi, hoa mặt, nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi, rối loạn cương dương, dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù ngoại biên, tăng cân.

Không thường xuyên

Chứng biếng ăn, ảo giác, cơn hoảng hốt, mất ngủ, bối rối, trầm cảm, cảm giác ức chế, cảm giác lơ lửng, mất kiểm soát, trầm trọng thêm bệnh mất ngủ, khó diễn đạt từ ngữ, giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, không đạt cực khoái, lãnh cảm, ngất, bất tỉnh, ngẩn ngơ, chứng cơ giật rung, chứng tăng động thái quá, giảm thị lực, mất vị giác, rối loạn vận động, choáng váng tư thế, run khi vận động mạnh.

Chứng giật cầu mắt, rối loạn nhận thức, rối loạn tốc độ, giảm phản xạ, giảm xúc giác, chứng hay quên, tăng cảm giác, cảm giác nóng rát, nhiễu loạn hình ảnh, phù mắt, giảm độ sắc nét của hình ảnh, đau mắt, suy thị lực, khô mắt, tăng chảy nước mắt, tim đập nhanh, đỏ bừng, nóng bừng, khó thở, khô mũi, sưng phồng dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản.

Hiếm gặp

Giảm bạch cầu trung tính, giảm đường huyết, mất phản xạ có điều kiện, cảm giác hưng phấn, giảm khả năng vận động, rối loạn khứu giác, chứng khó viết, mất khả năng nhìn xa, hoa mắt, thay đổi khả năng nhận thức về bề sâu, hoa mắt, kích ứng mắt, giãn đồng tử, tật lác mắt, chói mắt, tăng thính lực, block nhĩ thất mức độ 1, tim đập nhanh do nút xoang hoạt động mạnh, loạn nhịp tim do nút xoang, tim đập chậm do nút xoang.

Giảm huyết áp, tăng huyết áp, lạnh phần ngoại biên, chảy máu cam, hẹp thanh quản, viêm mũi họng, ho, sung huyết mũi, viêm mũi, ngay, cổ trướng, viêm tụy, nuốt khó, mày đay, mồ hôi lạnh, ly giải cơ vân, đau cổ, suy thận, giảm niệu, mất kinh, chảy sữa, đau ngực, đau bụng kinh, vú to, phù toàn thân, sốt, run, làm nặng thêm cơn đau, tăng Glucose huyết, giảm Kali máu, giảm tế bào bạch cầu tăng Creatinin trong máu, giảm cân.

Ít gặp

Quá mẫn, phản ứng dị ứng, mất ý thức, suy giảm trí tuệ, đau đầu, suy tim xung huyết, sưng lưỡi, tiêu chảy, buồn nôn, bệnh ngứa, phù mặt.

Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Gabica Capsule 100mg.

Triệu chứng quá liều 

Với liều cao đến 15g, không có tác dụng phụ nào được báo cáo.

Theo kinh nghiệm sau khi thuốc được lưu hành trên thị trường cho thấy các tác dụng phụ thường gặp là buồn ngủ, tình trạng rối loạn, bối rối, bồn chồn.

Điều trị quá liều Pregabalin bao gồm các biện pháp điều trị hỗ trợ tổng quát và có thể thẩm phân máu nếu cần thiết.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Gabica Capsule 100mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Gabica Capsule 100mg đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Gabica Capsule 100mg

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Gabica Capsule 100mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Gabica Capsule 100mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Gabica Capsule 100mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Gabica Capsule 100mg, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Thông tin tham khảo

Lưu ý chung

Ngưng thuốc chống động kinh (AEDs)

Tương tự như các thuốc chống động kinh khác, khi ngưng Pregabalin nên giảm liều từ từ để giảm thiểu khả năng tăng cơn động kinh thường xuyên trên bệnh nhân động kinh. Nên ngưng thuốc từ từ trong ít nhất là 1 tuần.

Phù mạch

Cần chú ý khi chỉ định Pregabalin trên bệnh nhân có tiền sử phù mạch.

Tăng cân

Pregabalin có thể gây tăng cân tùy thuộc vào liều dùng và thời gian sử dụng thuốc. Một số bệnh nhân đái tháo đường tăng cân khi điều trị bằng Pregabalin có thể phải điều chỉnh lại thuốc gây hạ đường huyết.

Ngưng điều trị

Sau khi ngưng điều trị ngắn ngày và dài ngày với Pregabalin, một số bệnh nhân đã có hội chứng ngưng thuốc, với các triệu chứng như mắt ngủ, đau đầu, buồn nôn và tiêu chảy.

Tăng men Creatine Kinase

Ngưng dùng Pregabalin nếu chẩn đoán phát hiện hoặc nghi ngờ bệnh cơ hoặc nếu nồng độ Creatinin Kinase đánh dấu tăng cao.

Suy tim sung huyết

Dữ liệu về việc sử dụng Pregabalin trên bệnh nhân suy tim sung huyết nặng còn hạn chế, cần thận trọng khi sử dụng Pregabalin trên những bệnh nhân này.

Cồn

Bệnh nhân cần phải được khuyến cáo để tránh dùng cồn khi uống Pregabalin vì thuốc có thể ảnh hưởng đến kỹ năng vận động và tính an thần của cồn.

Tương tác thuốc

Nên thông báo cho bệnh nhân dùng Pregabalin đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc phiện hoặc Benzodiazepine là thuốc có thể gây tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ.

Cũng có một số báo cáo về việc suy hô hấp và hôn mê trên bệnh nhân dùng Pregabalin và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

Pregabalin có thể làm tăng tác dụng gây suy nhận thức, suy chức năng vận động của chỉ và các cơ lớn do Oxycodone.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Pregabalin có ảnh hưởng ít tới trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây choáng váng và buồn ngủ. Bệnh nhân không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc tham gia vào các hoạt động có tính chất mạo hiểm cho đến khi biết rõ là thuốc có ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động của họ hay không.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu thích hợp và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Pregabalin chỉ có thể dùng trong suốt thai kỳ chỉ khi lợi ích của việc dùng thuốc lắn át nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai. Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có khá nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ nên cần thận trọng khi chỉ định Pregabalin ở phụ nữ cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version