Site icon Medplus.vn

Thuốc Gamincef 200: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Gamincef 200 là gì?

Thuốc Gamincef 200 thuộc nhóm thuốc OTC  – thuốc không kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Cefpodoxim Proxetil được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Gamincef 200.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.

Số đăng ký

VN-18092-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Địa chỉ: Plot No. 11 & 12, gat No. 1251-1261, Alandi-Markal Road, Markal Khed, Pune 412 105, Maharashtra State Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Gamincef 200

Mỗi viên nang cứng chứa thành phần chính là: Hoạt chất Cefpodoxime Proxetil tương đương với 200mg Cefpodoxim.

Ngoài ra, thuốc còn có các tá dược khác, cho vừa đủ mỗi viên nang cứng, bao gồm: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Colloidal Silicon Dioxide, Lactose, Pregelatinized Starch, Sodium Lauryl Sulphate, Magnesium Stearat, Purified Talc.

Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh

Cefpodoxim Proxetil được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Gamincef 200

Cách sử dụng

Người bệnh dùng thuốc bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, người bệnh vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Người lớn

Viêm họng và / hoặc viêm Amidan: người bệnh uống mỗi ngày 200 mg và chia làm 2 lần trong 5 – 10 ngày.

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng cấp tính: người bệnh sẽ uống 200mg x 2 lần mỗi ngày và uống liên tiếp trong 14 ngay.

Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: người bệnh sẽ uống 200 mg x 2 lần /ngày x 10 ngày.

Lậu không biến chứng: liều duy nhất 200 mg, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để đề phòng có ca nhiễm Chlamydia.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg x 2 lần /ngày x 7 – 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 200 mg /ngày chia làm 2 lần trong 7 ngày.

Trẻ em dưới 13 tuổi

Viêm tai giữa cấp tính: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) x 2 lần /ngày x 10 ngày.

Viêm họng và / hoặc viêm amidan: 5 mg/kg ( tối đa 200 mg) x 2 lần /ngày x 5 – 10 ngày.

Liều dùng cho người suy thận

Phải giảm liều tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 30 ml /phút, và không thẩm tách máu liều thường dùng cách nhau 24 giờ.

Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/ tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Gamincef 200

Chống chỉ định

Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây: 

Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Gamincef 200.

Triệu chứng quá liều 

Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có báo cáo về quá liều Cefpodoxim Proxetil. Tuy nhiên trong các trường hợp quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Gamincef 200 nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Gamincef 200 đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Gamincef 200

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Gamincef 200 đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Gamincef 200 trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Gamincef 200 sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Gamincef 200, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version