Site icon Medplus.vn

Thuốc Gardenal: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Gardenal là gì?

Thuốc Gardenal thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Gardenal.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo hình thức:

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn ETC.

Số đăng ký

VD-18166-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Xí nghiệp Dược Phẩm 120- Công ty cổ phần Armephaco.

Địa chỉ: 118A Vũ Xuân Thiều, P. Phúc Lợi, Q. Long Biên, Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Gardenal

Mỗi viên nén chứa các thành phần:

Công dụng của thuốc Gardenal trong điều trị bệnh

Thuốc Gardenal thuộc nhóm thuốc ETC  – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Gardenal

Cách sử dụng

Người bệnh dùng thuốc bằng đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, người bệnh vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Liều dùng

Chống co giật:

An thần:

Người lớn: Ban ngày uống 1 viên /ngày.

Trẻ em : Ban ngày 2 mg/kg, 3 lần mỗi ngày.

Gây ngủ:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Gardenal

Chống chỉ định

Thuốc Gardenal được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Gardenal, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây: 

Thường gặp, ADR >1/100 :

Toàn thân: Buồn ngủ.

Máu: Xuất hiện đại hồng cầu trong máu ngoại vi.

Thần kinh : Rung giật nhãn cầu,mất điều hoà động tác, lo hãi, bị kích thích, lú lẫn( ở người bệnh cao tuổi).

Da: Nổi mẩn do dị ứng ( thường gặp ở người bệnh trẻ tuổi).

Ít gặp:

Cơ- xương : Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng l năm sau khi điều trị), đau khớp.

Chuyển hoá : Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Da : Hội chứng Lyell ( có thể tử vong).

Hiếm gặp:

Máu : Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt Acid Folic.

Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Gardenal.

Triệu chứng quá liều 

Quá liều xảy ra khi lượng thuốc uống vào nhiều hơn liều thường dùng gây ngủ 10 lần Tử vong thường xảy ra khi nồng độ thuốc trong máu cao hơn 80 microgam/ml.

Triệu chứng: ngủ đến hôn mê sâu, hô hấp bị ức chế, tím tái,giảm thân nhiệt rồi sốt, mất phản xạ, nhịp tim nhanh, huyết áp tụt.

Ngộ độc nặng: giãn đồng tử.

Hội chứng choáng điển hình: thở chậm, truy tim mạch, ngừng hô hấp, tử vong.

Xử lý quá liều

Điều trị hỗ trợ giúp cho đường thở lưu thông, dùng nhiều liều than hoạt, đưa vào dạ dày qua ống thông đường mũi.

Không nên rửa dạ dày trừ khi chắc chắn thuốc mới được uống. Người bệnh có chức năng thận bình thường có thể gây lợi niệu và kiểm hoá nước tiểu.

Bị ngộ độc nặng hoặc vô niệu thì thẩm phân phúc mạc hay lọc máu thận nhân tạo.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Gardenal nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Gardenal đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Gardenal

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Gardenal đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Gardenal trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Gardenal sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Gardenal, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Gardenal

Thông tin tham khảo

Thận trọng

Người bệnh có tiền sử ma tuý, nghiện rượu, Người suy thận, cao tuổi.

Không được ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh động kinh.

Dùng Phenobarbital lâu ngày gây lệ thuộc vào thuốc.

Người mang thai và cho con bú.

Người bệnh bị trầm cảm.

Thời kỳ mang thai

Phenobarbital qua nhau thai. Dùng thuốc ở người mang thai để điều trị động kinh có nguy cơ gây nhiều dị tật bẩm sinh cho thai nhi (xuất huyết lúc ra đời phụ thuộc thuốc).

Người bệnh cần cân nhắc giữa lợi và hại, cho dùng thuốc với liều thấp nhất có thể để kiểm soát các cơn động kinh. Nếu người mẹ không bị động kinh, dùng thuốc trong thời kì này, nguy cơ về dị tật ít thấy hơn nhưng tai biến về xuất huyết và lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh là vấn để đáng lo ngại.

Để để phòng, người bệnh cần bổ sung vitamin K cho người mẹ trong tháng cuối của thai kỳ ( tiêm 10-20 mg/ngày) và trẻ sơ sinh (tiêm 1-4 mg/ngày trong tuần).

Thời kỳ cho con bú

Phenobarbital được bài tiết vào sữa mẹ. Do sự đào thải thuốc ở trẻ bú mẹ chậm hơn, nồng độ thuốc trong máu có thể cao hơn người mẹ, gây an thần cho trẻ.

Nên tránh dùng thuốc.

Sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ, gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc, do đó không nên dùng thuốc cho những đối tượng này.

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version