Thuốc Gasompel – M là gì?
Thuốc Gasompel – M là thuốc OTC, dùng trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Gasompel – M.
Dạng trình bày
Thuốc Gasompel – M được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Gasompel – M được đóng gói theo hình thức hộp 10 vỉ x 10 viên.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-20155-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Gasompel – M có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Samchundang Pharm Co., Ltd.
- Địa chỉ: 71, Jeyakgongdan 2-gil, Hyangnam – Eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-Do Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Gasompel – M
- Thành phần chính: Domperidone 10 mg.
- Tá dược khác: Lactose Hydrat, Cellulose vi tinh thể, Tinh bột ngô, Colloidal Silicon Dioxyd, Polysorbat 20, Hydroxypropylcellulose, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Gasompel – M trong việc điều trị bệnh
Thuốc Gasompel – M dùng trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gasompel – M
Cách sử dụng
Thuốc Gasompel – M được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân năng từ 35kg trở lên): Viên 10 mg, có thể dùng lên đến 3 lần/ ngày, liều tối đa là 30 mg/ ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Gasompel – M cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Gasompel – M
Chống chỉ định
Thuốc Gasompel – M được chống chỉ định đối với người bệnh:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Nôn sau khi mổ.
- Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa, u tuyến yên tiết Prolactin.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Dùng Domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
- Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rồi loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Tác dụng phụ
- Tác dụng phụ hiếm gặp như chảy sữa, rồi loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to ở đàn ông, khô miệng, co thắt bụng thoáng qua.
- Triệu chứng ngoại tháp rất hiếm xảy ra ở trẻ em và không gặp ở người lớn.
- Rối loạn tim mạch: Chưa rõ, loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về quá liều do thuốc còn hạn chế, nhưng trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Gasompel – M có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Gasompel – M thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Chưa có nhiều thông tin về việc sử dụng cho phụ nữ có thai. Một nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thầy sử dụng Domperidon liều cao gây ảnh hưởng đến sự sinh sản. Nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai chưa được biết. Do đó chỉ dùng Domperidon cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích của điều trị và nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0.1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/ tránh điều trị bằng Domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yêu tố nguy cơ làm kéo đài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.