Site icon Medplus.vn

Thuốc Gel Erythromycin 4%: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Gel Erythromycin 4% là gì?

Thuốc Gel Erythromycin 4% là thuốc ETC, dùng trong điều trị mụn nhọt, trứng cá đặc biệt dạng mưng đỏ có mủ.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Gel Erythromycin 4%.

Dạng trình bày

Thuốc Gel Erythromycin 4% được bào chế thành gel bô da.

Quy cách đóng gói

Thuốc Gel Erythromycin 4% được đóng gói theo hình thức:

Phân loại

Thuốc Gel Erythromycin 4% là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-24947-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Gel Erythromycin 4% có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Gel Erythromycin 4%

Công dụng của thuốc Gel Erythromycin 4% trong việc điều trị bệnh

Thuốc dùng trong điều trị mụn nhọt, trứng cá đặc biệt dạng mưng đỏ có mủ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Gel Erythromycin 4%

Cách sử dụng

Thuốc Gel Erythromycin 4% được sử dụng bôi ngoài da.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.

Liều dùng

Rửa sạch vùng da bị bệnh, bôi một lớp mỏng gel Erythromycin 4% lên vùng da bị mụn. Ngày 2 lần. Thông thường, cần điều trị trong 8 tuần nhưng nếu tái phát, đợt điều trị có thể kéo dài lâu hơn.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Gel Erythromycin 4%

Chống chỉ định

Thuốc được chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng ngoại ý được báo cáo xảy ra trong điều trị tại chỗ Erythromycin bao gồm khô da, nhạy cảm, ngứa ngáy, da tróc vảy, nổi ban, da nhờn và cảm giác rát bỏng. Kích ứng mắt cũng đã được báo cáo. Một trường hợp phản ứng nổi mày đay lan tỏa. Hồi phục khi ngưng hay kéo dài khoảng cách dùng thuốc. Khi gặp các tác dụng không mong muốn, ngưng dùng thuốc, thông báo cho bác sỹ để kịp thời điều trị.

Xử lý khi quá liều

Gel Erythromycin 4% được dùng để bôi ngoài da. Nếu dùng qua nhiều thuốc sẽ không thu được kết quả nhanh hay tốt hơn mà có thể bị đỏ da, bong da hay khó chịu. Khi nuốt nhầm, trừ khi chỉ nuốt một lượng nhỏ, nên xem xét đến phương pháp rửa dạ dày thích hợp. Thông báo cho bác sỹ để kịp thời điều trị.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Gel Erythromycin 4% có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Gel Erythromycin 4% thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm Macrolide có tác dung In vitro và In vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm. ErythromyciIn thường có tính kìm khuẩn nhưng cũng có thể có tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hay trên những vi khuẩn nhạy cảm cao. Erythromycin ức chế sự tổng hợp Protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết có hồi phục vào tiểu đơn vị Ribosom 50S.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Tính an toàn của gel Erythromycin 4% lúc có thai hay đang cho con bú chưa được xác định. Không biết được rằng Erythromycin khi dùng cho người phụ nữ có thai có thể gây nguy hại đến thai nhi hoặc ảnh hưởng đến khả năng sinh đẻ hay không. Chỉ nên dùng thuốc này lúc có thai nếu thật sự cần thiết.

Không biết được Erythromycin có tiết qua sữa mẹ khi dùng tại chỗ hay không. Tuy nhiên, tác dụng này đã được quan sát khi dùng theo đường uống và đường tiêm. Do đó, nên cần thận khi dùng gel Erythromycin 4% cho bà mẹ đang cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version