Site icon Medplus.vn

Thuốc Gelabee: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Gelabee là gì?

Thuốc Gelabee là thuốc ETC – dùng để điều trị các vấn đề về rối loạn thần kinh ngoại vi, giảm đau trong đau dây thần kinh, các bệnh lý thần kinh trong đái tháo đường. Ngài ra còn điều trị hỗ trợ trong đau khớp và các rối loạn trong thiếu hụt vitamin B1, B6, B12

Tên biệt dược

Gelabee.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Gelabee được đóng gói thành hai dạng là hộp 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-24023-15.

Thời hạn sử dụng thuốc Gelabee

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Phil Inter Pharma – Việt Nam.

Thành phần thuốc Gelabee

Hoạt chất:

Tá dược: Dầu Lecithin, Sáp ong trắng, Dầu cọ, Dầu đậu nành, Dầu đậu nành Hydrogen hóa 1 phần, Gelatin, Glycerin đậm đặc, D-Sorbitol 70%, Ethyl Vanillin, Nước tinh khiết, Sunset Yellow FCF, Allura Red AC, Titan Dioxyd.

Công dụng của thuốc Gelabee trong việc điều trị bệnh

Gelabee được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

 

 

Hướng dẫn sử dụng thuốc Gelabee

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Gelabee

Thuốc dành cho người lớn. Không dùng thuốc cho trẻ em và thiếu niên < 18 tuổi.

Liều dùng thuốc

1 viên một lần ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Trong một số trường hợp đặc biệt, liều dùng có thể tăng lên 1 viên x 3 lần/ngày.

Phụ nữ có thai: 1 viên/ngày.

Thời gian của một đợt điều trị sẽ do bác sĩ quyết định. Tối đa là 4 tuần. Sau thời gian điều trị tối đa 4 tuần, bác sĩ sẽ quyết định khi nào nên giảm liều dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Gelabee

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho những bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc dị ứng với thành phần của thuốc. U ác tính hoặc nghi ngờ có u ác tính.

Tác dụng phụ của thuốc Gelabee

Dùng liều pytidoxin 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.

Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Hiếm gặp:

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Gelabee

Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Gelabee

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Gelabee

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Gelabee

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Gelabee

Dược lực học

Gelabee chứa vitamin B1, B6, B12 có vai trò như coenzyme trong chuyển hóa trung gian của hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên. Giống các vitamin khác, chúng là dưỡng chất cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được. Nghiên cứu trên động vật cho thấy sự kết hợp của các vitamin B làm tăng các quá trình phục hồi tổn thương các sợi thần kinh, cuối cùng tăng cường sự hồi phục chức năng và cứng cáp co.

Dược động học thuốc Gelabee

Thiamin Nitrat

Ở người lớn, khoảng 1mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

Pyridoxin HCI

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Cyanocobalamin

Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yêu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng, sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoproteindo tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra.

Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thỏa mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 3µg cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50- 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.

Tương tác

Liều cao Pyridoxin có thể làm giảm tác dụng của Levodopa.

Thận trọng

Không dùng phối hợp Pyridoxin với Levodopa.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Nhu cầu hằng ngày của phụ nữ có thai/cho con bú là 2,1-22mg pyridoxin và 1,5mg thiamin. Với liều cao pyridoxin có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Nghiên cứu ở động vật còn thiếu các tác dụng của thuốc ở động vật sinh sản, phôi thai, trước khi sinh và sau khi sinh. Nguy cơ ở người chưa được biết. Do đó, người thầy thuốc sẽ quyết định việc sử dụng thuốc này cho phụ nữ có tha cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Chưa thấy ảnh hưởng.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Gelabee

Gelabee

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version