Site icon Medplus.vn

Thuốc Gelactive: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Gelactive là gì?

Thuốc Gelactive là thuốc OTC – dùng để phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày – thực quản.

Tên biệt dược

Gelactive.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc Gelactive có ba dạng đóng gói là: Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 10ml.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

VD-19194-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Gelactive

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM – Việt Nam.

Thành phần thuốc Gelactive

Hoạt chất:

Tá dược: Sorbitol 70%, Glycerin, Natri Saccharin, Gôm xanthan, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Mùi Caramel, Nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Gelactive trong việc điều trị bệnh

Gelactive được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Gelactive

Cách sử dụng

Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.

Đối tượng sử dụng thuốc Gelactive

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

1 gói hỗn dịch uống sau bữa ăn 1 – 3 giờ và 1 gói trước khi đi ngủ nếu cần; hoặc khi đau với tổng liều không quá 4 gói/ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.

Để kháng acid: Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.

Trong loét dạ dày tá tràng, vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc kháng acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Gelactive

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ của thuốc Gelactive

Những tác dụng phụ toàn thân hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy.

Ít gặp: Liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.

Ở những bệnh nhân suy thận mãn tính có thể gây tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Gelactive

Những triệu chứng nghiêm trọng có thể không xảy ra khi quá liều. Ở những bệnh nhân suy thận có thể gây tăng magnesi huyết với những triệu chứng như ức chế hô hấp và mất phản xạ gân sâu, buồn nôn, nôn, da ửng đỏ, khát, hạ huyết áp do giãn mạch ngoại vi, chóng mặt, lú lẫn, nói lắp, hoa mắt, yếu cơ bắp, chậm nhịp tim và ngừng tim.

Điều trị tăng magnesi huyết nhẹ bằng cách giảm magnesi trong chế độ ăn.

Tăng magnesi huyết nặng: Cần hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch chậm 10-20 ml Calci Gluconat 10% để đảo ngược tác dụng trên hệ tim mạch và hệ hô hấp. Nếu chức năng thận bình thường, uống đủ nước để tăng độ thanh thải của thận, có thể dùng Furosemid. Thẩm tách máu bằng dung dịch thẩm tách không có magnesi, hiệu quả trong việc loại bổ magnesi và cần thiết ở những bệnh nhân suy thận hay khi những phương pháp khác không hiệu quả.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Gelactive

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Gelactive

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Gelactive

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Gelactive

Dược lực học

Gelactive là hỗn hợp cân bằng giữa 2 tác nhân kháng acid Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd có tác dụng trung hòa Acid Hydrochlorid trong dạ dày nhưng không làm giảm tiết acid; làm giảm các triệu chứng dư acid có liên quan đến loét tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản và khó tiêu; ức chế tác dụng tiêu Protid của Pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Nhôm Hydroxyd làm tăng pH dạ dày chậm và có thể gây táo bón trong khi Magnesi Hydroxyd tác dụng nhanh và có thể gây tiêu chảy. Sự kết hợp tạo ra tác dụng khởi đầu nhanh và tăng thời gian tác dụng, đồng thời ít có tác dụng phụ.

Dược động học

Nhôm Hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với Acid Hydrochlorid dạ dày tạo thành nhôm Chlorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm Chlorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường; ở những bệnh nhân suy thận có nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương và hệ thần kinh trung ương) và dẫn đến độc tính nhôm. Ở ruột non, nhôm Chlorid chuyển nhanh thành muối nhôm không tan, kém hấp thu. Nhôm phối hợp với Phosphat tạo thành nhôm Phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân.

Magnesi Hydroxyd phản ứng tương đối nhanh với Acid Hydrochlorid trong dạ dày tạo thành magnesi chlorid và nước. Khoảng 30% ion magnesi hấp thu vào ruột non. Trong huyết tương, khoảng 25-30% magnesi gắn với protein. Magnesi được thải trừ qua nước tiểu (phần được hấp thu) và phân (phần không được hấp thu). Lượng nhỏ magnesi phân bố trong sữa mẹ. Magnesi đi qua được nhau thai.

Tương tác

Thuốc kháng acid tương tác với nhiều thuốc khác do làm thay đổi pH dạ dày, thuốc được hấp thu và tạo thành phức hợp không được hấp thu. Những tương tác này có thể giảm bằng cách dùng thuốc kháng acid cách thuốc khác 2-3 giờ.

Nhôm Hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc dùng đồng thời như: Tetracyclin, Digoxin, Indomethacin, muối sắt, Isoniazid, Allopurinol, Benzodiazepin, Corticosteroid, Penicilamin, Phenothiazin, Ranitidin, Ketoconazol, Itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.

Sự hấp thu nhôm từ ống tiêu hóa có thể tăng nếu dùng chung với Citrat hay Acid Ascorbic.

Magnesi Hydroxyd làm giảm hấp thu Tetracyclin và Biphosphonat.

Thận trọng

Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, phù, xơ gan.

Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình và nhược cơ.

Tiêu chảy mãn tính, táo bón, chế độ ăn ít natri, xuất huyết đường tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.

Người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú (tránh liều cao kéo dài). Theo dõi nhịp tim của thai nhi.

Có thể gây thiếu phosphat ở bệnh nhân có chế độ ăn ít phosphat. Tình trạng này có thể khắc phục bằng cách dùng thường xuyên sữa và các chất có phosphat. Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú nhưng nên tránh dùng liều cao lâu dài.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không ảnh hưởng tới khả năng vận hành tàu xe, máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Gelactive

Gelactive

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version