Gelatamin-S là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Gelatamin-S
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-15293-11
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Natri chondroitin sulfat, Fursultiamine, y-Oryzanol, Riboflavin tetrabutyrat, Inositol, Nicotinamid, Pyridoxin HCl, Calci pantothenat, Cyanocobalamin
Dạng Bào Chế: viên nang mềm
Quy cách đóng gói: hộp 24 vỉ x 5 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Tác dụng của những thành phần có trong thuốc Gelatamin-S:
Natri Chondroitin Sulfate: có tác dụng làm giảm bệnh lý xương khớp, bảo vệ khớp nhờ việc ức chế các Enzym làm sụn khớp bị phá hủy, kích thích các enzym làm tăng phản ứng tổng hợp các chất giúp khớp hoạt động tốt.
Fursultiamine: giúp cải thiện tốc độ dẫn truyền thần kinh vận động, cải thiện rối loạn chuyển hóa cơ, tăng cường khả năng hoạt động của cơ, tham gia chuyển hóa acid pyruvic, Acid Lactic ứ đọng trong cơ, cho hiệu quả giảm đau và nhức mỏi cơ.
Inositol (hay còn gọi là Vitamin B8): hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh có tác dụng làm tăng tính nhạy cảm Insulin, giúp điều hòa đường huyết, chống đái tháo đường, điều hòa lượng Prolactin trong máu, tăng cường khả năng sinh sản của phụ nữ, hỗ trợ điều trị tiểu đường, huyết áp, mỡ máu,…
Cyanocobalamin (hay Vitamin B12): trong cơ thể người Methylcobalamin và 5-Deoxyadenosylcobalamin là các Enzyme hoạt động xúc tác sự sao chép và tăng trưởng của tế bào. Nồng độ Cyanocobalamin không đủ sẽ làm giảm chức năng của một số dạng Acid Folic cần thiết khác ở trong tế bào, đồng thời cũng gây huỷ Myelin sợi thần kinh. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô tạo máu, ruột non, tử cung,…
Pyridoxine Hydrochloride (Vitamin B6): có vai trò rất lớn đối với quá trình chuyển hóa Protein, chất béo và các Carbohydrate. Vitamin B6 có khả năng sản xuất Hemoglobin, vì thế giữ vai trò rất quan trọng trong điều trị thiếu máu, đặc biệt là ở phụ nữ có thai.
Calci Pantothenat: ngăn ngừa loãng xương, có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc hoặc chất bổ sung khác để điều trị rụng tóc, tóc bạc sớm. Tuy nhiên, tình trạng thiếu Calci Pantothenat có thể xảy ra do dinh dưỡng không đủ hoặc đường ruột kém hấp thu hoặc do tiêu thụ một số loại thuốc đối kháng Axit Pantothenic, gây ra hội chứng bỏng rát bàn chân.
Chỉ định
Thuốc Gelatamin-S được chỉ định sử dụng cho các trường hợp như sau:
- Viêm xương khớp (thấp khớp, viêm đa khớp, viêm khớp ở tuổi vị thành niên, viêm bao hoạt dịch, viêm gân,…) và viêm đa dây thần kinh.
- Bệnh tê phù do thiếu hụt Vitamin PP, B2.
- Khô mắt, nhức mỏi mắt, kích ứng mắt do giảm dịch nhầy.
- Phòng ngừa thiếu Vitamin nhóm B.
- Phục hồi thể trạng khi cơ thể mệt mỏi sau ốm dậy.
- Thiếu máu cục bộ.
- Dự phòng loãng xương.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống và được uống cùng với lượng nước vừa đủ.
- Sản phẩm dùng đường uống, không dùng đường khác.
- Để đạt hiệu quả tốt nhất nên uống sản phẩm ngay sau bữa ăn.
Liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: liều thường dùng là một viên nang và uống 2 lần mỗi ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Gelatamin-S chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh lí ác tính.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Gelatamin-S
- Đọc kỹ hướng dẫn được ghi trên nhãn trước khi sử dụng thuốc Gelatamin-S.
- Không dùng khi phát hiện sản phẩm bị biến chất, hết hạn, màu sắc hoặc mùi vị thay đổi.
- Nếu quên liều mà thời gian đã cách xa hoặc gần liều kế tiếp thì bỏ qua tuyệt đối không tự ý uống cộng liều để bù vào gây hiện tượng quá liều.
Đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ điều trị.
Tác dụng phụ
Thuốc Gelatamin-S có thể xảy ra các tác dụng phụ sau khi sử dụng như sau:
- Viêm miệng
- Loét dạ dày
- Suy giảm khả năng dung nạp glucose
- Tăng acid uric trong máu
- Suy gan
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc Gelatamin-S và các thuốc khác hoặc thực phẩm, đồ uống. Tuy nhiên, bạn vẫn cần thông báo với bác sĩ những thuốc/thực phẩm chức năng hiện bệnh nhân đang sử dụng để tránh tương tác và hạn chế rủi ro.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Gelatamin-S trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Gelatamin-S có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Gelatamin-S là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Gelatamin-S được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 3.400 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Gelatamin-S với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế