Site icon Medplus.vn

Thuốc Genxanson: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Genxanson là gì?

Thuốc Genxanson là thuốc ETC, dùng trong điều trị viêm da có đáp ứng với Corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Bệnh da dị ứng (Eczema, viêm da, vết trầy, hăm). Các loại nấm da: nấm chân, nấm bẹn, nấm thân.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Genxanson.

Dạng trình bày

Thuốc Genxanson được bào chế thành kem bôi da.

Quy cách đóng gói

Thuốc Genxanson được đóng gói theo hình thức hộp 1 tuýp 10 g.

Phân loại

Thuốc Genxanson là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18762-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Genxanson có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Genxanson

Công dụng của thuốc Genxanson trong việc điều trị bệnh

Thuốc Genxanson dùng trong điều trị viêm da có đáp ứng với Corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Bệnh da dị ứng (Eczema, viêm da, vết trầy, hăm). Các loại nấm da: nấm chân, nấm bẹn, nấm thân.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Genxanson

Cách sử dụng

Thuốc Genxanson được sử dụng bôi ngoài da.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, 2 lần/ ngày, sáng và tối. Nên thoa thuốc đều đặn.

Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Genxanson

Chống chỉ định

Các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là với nhóm Aminoglycosid. Không bôi lên vùng da bị trầy xước. Eczema tai ngoài có thủng màng nhỉ, các trường hợp loét.

Tác dụng phụ

Rất hiếm: Giảm sắc hồng cầu; nóng ban đỏ, rỉ dịch; ngứa. Bệnh vảy cá; nổi mề đay; dị ứng toàn thân. Khi dùng trên da diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hạt kê.

Xử lý khi quá liều

Dexamethason: Tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ Natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động Calci và Phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Trong trường hợp quá liều cấp cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý cân bằng Natri và Kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ và điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Clotrimazol, Gentamicin: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ bệnh nhân.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Genxanson đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Genxanson có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Genxanson thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Dexamethason là Fluomethylprednisolon, Glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, và ức chế miễn dịch. Khi dùng dưới dạng bôi ngoài da để điều trị các bệnh như: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của Liken (lichen) phẳng, ban vẩy nến, sẹo lồi, Lupút ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens Johnson), viêm da tróc vẩy, viêm da tiếp xúc.

Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của Gentamycin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn.

Dược động học

Khi bôi ngoài da ở liều điều trị, thuốc có tác dụng tại chỗ.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version