Thông tin chi tiết
- Ngày kê khai: 21/06/2018
- Số GPLH/ GPNK: VN-20934-18
- Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Đại Bắc
- Hạn sử dụng: 24 tháng
- Dạng bào chế: Viên nang mềm
- Quy cách đóng gói: Hôp 3 vỉ x 10 Viên
- Phân loại: KK nhập khẩu
- Công ty sản xuất: Lipa Pharmaceuticals Ltd
- Thành phần: Vitamin C (BP) 60 mg; Vitamin B2 (BP) 2 mg; Sắt Fumarat (BP) 54,76 mg; Kẽm oxit (BP) 98 mg tương đương với 4 mg kẽm; Copper gluconat (USP)14,29 mg tương đương với 2 mg đồng; Rutin 20 mg; Bột rễ nhân sâm Panax .. 40 mg; Calci cacbonat225 mg tương đương với 90 mg Calci; Calci pantothenat (BP) 13,75 mg tương đương với 12,60 mg acid pantothenic; Mangan sulphat monohydrat 3,08 mg tương đương với 1 mg Mangan; Vitamin B12 6 mcg; Pyridoxin hydroclorid 2 mg tương đương với 1,65 mg Pyridoxin; Vitamin E 30,2 mg; Vitamin B1 2 mg; Nicotinamid 20 mg; Kali sulfat 17,83 mg tương đương với 8 mg Kali; Retinol Palmitate 5 mg tương đương với 5.000 IU Vitamin A; Cholecalciferol 400 mcg tương đương với 400 IU Vitamin D3.
Công dụng – Chỉ định
- Tình trạng biếng ăn, loạn dưỡng cơ, mệt mỏi, căng thẳng ở phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em đang lớn.
- Bổ sung khoáng chất và các Vitamin cần thiết cho cơ thể trong trường hợp suy giảm thể chất khi bị bệnh hoặc trong thời gian phục hồi.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng Geotonik đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
>>> Xem thêm: Mẹ bầu bị sỏi thận nên ăn gì? 4 thực phẩm dành cho mẹ bầu bị sỏi thận
Liều lượng và Cách dùng
- Liều dùng thông thường cho người lớn là một viên/ngày.
- Dùng bằng đường uống. Nên uống trực tiếp cùng một ly nước lọc.
Tác dụng phụ
- Một số tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng Geotonik như: Tăng oxalat niệu; Thiếu máu, tan máu; Bừng đỏ, suy tim; Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi; Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy; Ðau cạnh sườn.
- Dùng liều cao riboflavin (thuốc nhóm vitamin nhóm B – vitamin B2) thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
- Bệnh nhân nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong thời gian sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
- Vitamin A (retinol palmitate): Neomycin, cholesterol, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Thuốc viên có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và bất lợi trong thụ thai. Sử dụng Vitamin A với kết quả isotretinoin trong trường hợp sử dụng quá liều vitamin A
- Vitamin E (Alpha-tocopherol acetate): Vitamin E liều cao có thể làm giảm khả năng hấp thu dạ dày với vitamin A và vitamin K. Vitamin E có thể làm giảm lượng vitamin K trong quá trình làm mới prothrombin. Do đó, nó có thể làm cho warfarin có tác dụng thúc đẩy.
- Vitamin D3 (Cholecalciferol): Không điều trị vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid vì nó có thể làm giảm hấp thụ vitamin D trong ruột. Không sử dụng vitamin D với corticosteroid vì tác dụng cản trở của vitamin D.
- Calcium pantothenate: Vitamin B5 tương tác với một số chất đối kháng hoạt tính như avidin, biotin, sulffon, desthiobiotin và một số axit imidazolidon carboxylic.
- Vitamin B2 (Riboflavin): Alochol có thể gây cản trở sự hấp thụ riboflavin trong ruột. Probenecid được sử dụng với riboflavin làm giảm hấp thu riboflavin trong dạ dày, ruột.
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): Vitamin B6 giảm tác dụng của levodopa trong điều trị Parkinson.
- Vitamin C (axit ascorbic):Sử dụng Vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm aspirin trong nước tiểu. Sử dụng vitamin C và fluphenazin làm giảm sự kết hợp của plasma fluphenazin. Sự axit hóa nước tiểu sau khi sử dụng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các loại thuốc khác.
- Calci: Một số loại thuốc ức chế sau đây loại bỏ calci qua thận: thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon và thuốc chống co giật. Calci làm giảm hấp thụ của demeclocylin, doxycyclin, metacyIin, minocyclin, sắt, kẽm và các khoáng chất khác. Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nồng độ của huyết tương calci.
- Thông báo cho bác sĩ/dược sĩ điều trị biết về các loại thuốc, thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc xảy ra.
Bảo quản
- Nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ, bác sĩ điều trị để bảo quản thuốc một cách chính xác.
- Bảo quản Geotonik ở nhiệt độ phòng (độ ẩm không quá 75%) và tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin mua thuốc Geotonik
Nơi bán thuốc
Hiện nay, Geotonik có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán.
Giá bán
Giá bán Geotonik theo Cổng công khai y tế (Bản quyền thuộc bộ y tế) là 5.439 VND/Viên.
Tuy nhiên, giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Bạn cũng có thể quan tâm một số loại thuốc khác:
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất.