Thuốc Gespir là gì?
Thuốc Gespir là thuốc ETC dùng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim xung huyết, xơ gan,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Gespir.
Dạng trình bày
Thuốc Gespir được bào chế thành dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Gespir được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Gespir thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-17956-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại General Pharmaceutical Ltd.
Địa chỉ: Telirchala, Mouchak, Kaliakair, Gazipur, Bangladesh.
Thành phần của thuốc Gespir
– Thành phần chính của thuốc bao gồm Spironolactone – 50mg và Furosemide – 20mg
– Cùng các tá dược khác như Lactose, Tinh bột ngô, Cellulose vi tinh thể, Povidon K30, Natri Starch Glycolat, Talc,
Magnesi Stearat, Natri Lauryl Sulphat, Hypromellose, Tween 80, Virgin Castor Oil vừa đủ.
Công dụng của Gespir trong việc điều trị bệnh
Gespir được chỉ định trong điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Xơ gan cổ trướng.
- Phù nề do tích tụ thể dịch.
- Cường Aldosteron nguyên phát.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Gespir dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc đang được cập nhật.
Liều dùng
Gespir được đề nghị với liều 1 – 4 viên mỗi ngày, (20 – 80 mg Furosemide và 50 – 200 mg Spironolactone) tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gespir
Chống chỉ định
Gespir chống chỉ định ở những bệnh nhân tăng Kali huyết, giảm Natri huyết, suy thận cấp và quá mẫn với Furosemide hoặc với Spironolactone hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, thuốc Gespir cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu đến hai thành phần chính của thuốc với tần suất khác nhau:
+ Đối với thành phần Furosemide
Thường gặp:
- Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Giảm Kali huyết, giảm Natri huyết, giảm Magnesi huyết, giảm Calci huyết, tăng Acid Uric huyết, nhiễm kiềm do giảm Clor huyết.
Ít gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp:
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
- Chuyển hóa: Tăng Glucose huyết, Glucose niệu.
- Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
+ Đối với thành phần Spironolactone
Thường gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
- Nội tiết: Tăng Prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
Ít gặp:
- Da: Ban đỏ, ngoại ban, mề đay.
- Chuyển hóa: Tăng Kali huyết, giảm Natri huyết.
- Thần kinh: Chuột rút/ co thắt cơ, dị cảm.
- Sinh dục tiết niệu: Tăng Creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp:
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
– Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Nên kiểm tra thường xuyên chất điện giải.
– Đặc biệt thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân bị bệnh tiểu đường, phì đại tuyến tiền liệt, giảm huyết áp, giảm lưu lượng máu.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Gespir nên sử dụng thận trọng trong lúc mang thai và chỉ dùng khi lợi ích của nó nhiều hơn nguy cơ xảy đến cho bào thai. Furosemide bài tiết trong sữa mẹ, vì vậy không nên cho con bú trong lúc dùng thuốc
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Gespir nên sử dụng thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
– Dấu hiệu và triệu chứng quá liều với Furosemide chủ yếu là mất nước, giảm thể tích máu, hạ huyết áp, mất cân bằng điện giải, và làm tăng tác động lợi tiểu của nó
– Quá liều cấp tính của Spironolactone có thể được biểu hiện như buồn ngủ, rối loạn tâm thần, dát sần hay nổi ban đỏ, buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt hoặc tiêu chảy. Tăng Kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.
– Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều bằng phương pháp hỗ trợ (như bù nước và chất điện giải. Chất điện giải huyết thanh, mức CO2 và áp suất máu nên được theo dõi thường xuyên
-Thẩm phân phúc mạc không làm nhanh thêm sự đào thải Furosemide.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Gespir nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Gespir đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Gespir vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.