Site icon Medplus.vn

Thuốc Getzome: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Getzome là gì?

Thuốc Getzome là thuốc ETC – dùng trong điều trị và dự phòng các vấn đề về dạ dày-tá tràng, dạ da-thực quản.

Tên biệt dược

Getzome.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Getzome được đóng gói dưới dạng 2 vỉ x 7 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-16486-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Getzome

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Getz Pharma (Pvt), Ltd. – Pakistan.

Thành phần thuốc Getzome

Hoạt chất: Hạt chứa 12,5% Omeprazole tương đương với Omeprazole 40mg.

Công dụng của thuốc Getzome trong việc điều trị bệnh

Người lớn:

Trẻ em từ 1 tuổi trở lên và > 10kg:

Trẻ em và thiếu niên từ 4 tuổi trở lên. Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do II Pylori.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Getzome

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Getzome

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Điều trị loét tá tràng

Liều khuyến cáo ở những bệnh nhân loét tá tràng tiến triển là Getzome 20 mg mỗi ngày một lần. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng hai tuần. Đối với những bệnh nhân chưa lành vết loét hoàn toàn sau đợt điều trị ban đầu, tiếp tục điều trị thêm hai tuần nữa. Ở những bệnh nhân loét tá tràng kém đáp ứng với thuốc, khuyến khích dùng 40mg Getzome một lần mỗi ngày và hiệu quả thường đạt được trong vòng bốn tuần.

Dự phòng loét tá tràng tái phát

Phòng ngừa loét tá tràng tái phát ở bệnh nhân âm tính với H.Pylori hoặc khi không thể tiệt trừ H.Pylori, liều khuyên dùng là 20mg Omeprazole mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể dùng liều 10mg. Trong trường hợp điều trị thất bại, có thể tăng liều đến 40mg.

Điều trị loét dạ dày

Liều khuyên dùng là Getzome 20mg mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân không hoàn toàn khỏi bệnh sau đợt điều trị khởi đầu, điều trị thêm 4 tuần nữa sẽ giúp lành vết loét. Ở bệnh nhân vết loét đáp ứng kém, liều khuyên dùng là 40mg Getzome và có thể lành vết loét trong vòng 8 tuần.

Dự phòng loét dạ dày tái phát

Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân có vết loét dạ dày đáp ứng kém, liều Getzome khuyên dùng là 20mg mỗi ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 40mg Getzome mỗi ngày.

Diệt H.Pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa

Để diệt H.Pylori, khi chọn lựa kháng sinh phải xem xét sự dung nạp thuốc của bệnh nhân, và phải tùy theo mô hình đề kháng thuốc của quốc gia, vùng, địa phương và thời gian điều trị theo hướng dẫn.

Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) không có tổn thương thực quản

Getzome 20mg/ ngày đến 4 tuần.

Điều trị loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)

Liều khuyên dùng là Getzome 20 mg mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân không lành vết loét hoàn toàn sau khi điều trị ban đầu, thường lành vết loét sau khi điều trị thêm 4 tuần.

Dự phòng loét dạ dày và tá tràng ở bệnh nhân có nguy cơ

Để phòng ngừa loét dạ dày hoặc loét tá tràng ở bệnh nhân có nguy cơ (> 60 tuổi, có tiền sử loét dạ dày và tá tràng, có tiền sử xuất huyết đường tiêu hóa trên), liều khuyên dùng là Getzome 20mg mỗi ngày.

Điều trị viêm thực quản do trào ngược

Liều khuyên dùng là 20mg mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần. Với những bệnh nhân không lành vết loét hoàn toàn sau khi điều trị ban đầu, thường, lành vết loét sau khi điều trị thêm 4 tuần. Trên bệnh nhân viêm thực quản nặng, liều khuyên dùng là 40mg Getzome mỗi ngày và thường lành vết loét trong 8 tuần.

Kiểm soát dài hạn ở bệnh nhân đã lành bệnh viêm thực quản do trào ngược

Liều khuyên dùng là Getzome 10mg. Nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 20-40mg mỗi ngày.

Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản

Liều khuyên dùng là Getzome 20mg mỗi ngày. Bệnh nhân có thể đáp ứng tốt với liều 10mg mỗi ngày và do đó nên xem xét điều chỉnh liều tùy bệnh nhân. Nếu không đạt được kiểm soát triệu chứng sau 4 tuần điều trị với 20mg Getzome mỗi ngày, khuyến cáo cần đánh giá thêm.

Hội chứng Zollinger-Ellison

Liều khởi đầu: 60mg Omeprazole/ngày. Liều có thể thay đổi tùy từng cá nhân và về phương diện lâm sàng việc điều trị cần được kéo dài đủ theo chỉ định.

Liều có thể tăng lên 80-120mg Omeprazole/ngày, với liều trên 80mg/ngày, nên chia liều dùng 2 lần/ngày.

Trên 90% bệnh nhân mắc bệnh nặng và đáp ứng không hoàn toàn với các liệu pháp khác có thể được kiểm soát với liều 20-120mg Omeprazole mỗi ngày.

Trẻ em từ 1 tuổi trở lên và hơn 10kg

Trọng lượng: 10-20kg: Dùng 10mg mỗi ngày, có thể tăng lên 20mg mỗi ngày nếu cần thiết.

Trọng lượng: >20kg: Dùng 20mg mỗi ngày, liều có thể tăng lên 40mg mỗi ngày.

Trẻ em và thiếu niên từ 4 tuổi trở lên

Trọng lượng: 15-30kg: Dùng Getzome 10mg kết hợp với Amoxicillin 25mg/kg/thể trọng và Clarithromycin 7,5mg/kg/thể trọng, dùng 2 lần/ ngày trong 1 tuần.

Trọng lượng: 31-40kg: Dùng Getzome 20mg kết hợp với Amoxicillin 750mg và Clarithromycin 7,5mg/kg/thể trọng, dùng 2 lần/ ngày trong 1 tuần.

Trọng lượng: >40kg: Dùng Getzome 20mg kết hợp với Amoxicillin 1g và Clarithromycin 500mg, dùng 2 lần/ngày trong 1 tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Getzome

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với Omeprazole.

Tác dụng phụ của thuốc Getzome

Phát ban, nổi mề đay và ngứa, thường hồi phục sau khi ngưng thuốc. Ngoài ra còn có chứng nhạy cảm ánh sáng, mụn nhọt, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng vị, phù mạch và rụng tóc đôi khi xảy ra.

Tiêu chảy, đau đầu có thể xảy ra, đôi khi nặng đến mức phải cần ngưng dùng thuốc ở một số ít bệnh nhân. Trên đa số bệnh nhân, các triệu chứng này có thể mất đi sau khi ngưng điều trị.

Khô miệng, viêm miệng và bệnh nấm candida đường tiêu hóa cũng xảy ra trong một số ít trường hợp.

Dị cảm, choáng váng, đau đầu nhẹ, chóng mặt, thường mất đi khi ngưng điều trị. Mất ngủ, hoa mắt cũng đã được báo cáo trong một số ít trường hợp. Lú lẫn tâm thần, kích động, trầm cảm và ảo giác có thể hồi phục đã từng xảy ra ở những bệnh nhân nặng.

Viêm khớp và các triệu chứng đau cơ, thường phục hồi khi ngưng điều trị.

Trong một số trường hợp xuất hiện những phản ứng sau: Mờ mắt, rối loạn vị giác, hung hăng, phù ngoại biên, hạ natri huyết, đổ mồ hôi, chứng vú nở lớn ở nam giới, bất lực, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt không hạt, giảm toàn bộ tế bào máu, sốc phản vệ, khó chịu, sốt, co thắt phế quản, bệnh não ở những bệnh nhân trước đó bị bệnh gan nặng, viêm gan có hoặc không có kèm vàng da, một số ít trường, hợp có suy gan và viêm thận kẽ sau đó dẫn đến viêm thận cấp.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Getzome

Không có báo cáo về ảnh hưởng của quá liều trên người và những biện pháp chữa trị cụ thể. Không có bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào xảy ra khi dùng đơn liều uống đến 400mg. Điều cần thiết trước tiên là loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và không cần liệu pháp điều trị đặc hiệu nào cả.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Getzome

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Getzome

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Getzome

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Getzome

Dược lực học

Omeprazole giảm bài tiết acid dạ dày thông qua 1 cơ chế duy nhất, Omeprazole là nhóm thuốc mới chống bài tiết và thuộc phân nhóm benzimidazole, không có tác dung anti-cholinergic và kháng histamine. Omeprazole ức chế sự tiết acid trong da dày qua ức chế chuyên biệt lên men H+, K+ – ATPase trên bơm proton của tế bào thành. Sự ức chế này phụ thuộc vào liều và ảnh hưởng cả sự tiết dịch cơ bàn lẫn sự tiết acid do kích thích bất kể tác nhân kích thích gây tiết acid.

Dược động học

Hấp thu và phân bố

Omeprazole là acid không bền và được dùng qua đường uống dưới dạng những vi hạt bao tan trong ruột chứa trong viên nang. Omeprazole hấp thu nhanh chóng nhưng thay đổi khi dùng bằng đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 đến 3,5 giờ. Sự hấp thu của Omeprazole không ảnh hưởng bởi thức ăn. Sự hấp thu cao hơn sau thời gian dài dùng thuốc. Sinh khả dụng của Omeprazole khoảng 35%. Sau khi lặp lại liều 1 lần/ngày, sinh khả dụng tăng đến khoảng 60%. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 95%.

Chuyển hóa và bài tiết

Sau khi hấp thu Omeprazole được chuyển hóa hoàn toàn, chủ yếu là ở gan. Men CYP2C19 và CYP3A xúc tác phần lớn quá trình chuyển hóa. Chất chuyển hóa không có hoạt tính và bài tiết phần lớn qua nước tiêu và một lượng ít hơn qua mật. Khoảng 77% lượng chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiêu và phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 0,5 đến 3 giờ.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời với Omeprazole có thể làm giảm sự hấp thu qua dạ dày của Ketoconazole hoặc Itraconazole do giảm nồng độ acid trong dạ dày.

Omeprazole có thể trì hoãn việc đào thải Diazepam, Phenytoin và Warfarin khi sử dụng đồng thời vì Omeprazol chuyển hóa qua gan thông qua Cytochrome P450.

Không có bằng chứng về sự tương tác với Piroxicam, Diclofenac hoặc Naproxen. Điều này được xem là hữu ích khi bệnh nhân cần phải tiếp tục với những điều trị này.

Phối hợp đồng thời Omeprazole và Digoxin ở những người khỏe mạnh dẫn đến việc tăng 10% sinh khả dụng của Digoxin do làm tăng pH trong dạ dày.

Lưu ý

Acid trong dạ dày bị giảm bằng bất cứ cách nào kể cả ức chế bơm proton đều có thể làm tăng số lượng vi khuẩn thường trú trong dạ dày ruột, điều này có thể dẫn đến sự tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng tiêu hóa chẳng hạn như Salmonella và Campylobacter.

Khi nghi ngờ loét dạ dày, cần phải loại trừ khả năng ác tính trước khi được bắt đầu chữa trị với Getzome, bởi vì việc chữa trị có thể làm giảm bớt những triệu chứng và trì hoãn chẩn đoán.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng nào về tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật đã cho thấy không có ảnh hưởng gây quái thai, nhưng đã cho thấy trọng lượng thai bị giảm. Tránh dùng cho phụ nữ có thai trừ khi không có những biện pháp nào an toàn hơn.

Thời kỳ cho con bú: Không có báo cáo nào cho thấy thuốc đi qua sữa hoặc có ảnh hưởng lên trẻ sơ sinh. Nếu cần thiết phải sử dụng Getzome thì nên ngưng cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Omeprazole không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tác dụng phụ của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác có thê Xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Getzome

Getzome

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version