Givet-5 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Givet-5
Ngày kê khai: 26/07/2012
Số GPLH/ GPNK: VD-14582-11
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Montelukast 5mg tương đương Montelukast natri 5,2mg
Dạng Bào Chế: viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ (nhôm-nhôm) x 7 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Công dụng – chỉ định
Thuốc Givet-5 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Thuốc Givet-5 được dùng đường uống.
- Thời điểm dùng:
- Chữa hen: Uống buổi tối.
- Viêm mũi dị ứng: Tùy nhu cầu của từng đối tượng.
- Vừa hen vừa viêm mũi dị ứng: Dùng buổi tối.
- Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Cần tiếp tục dùng thuốc mặc dù cơn hen đã được khống chế, chỉ ngừng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
- Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, theo giới tính, suy gan, suy thận mức độ nhẹ hoặc trung bình.
- Có thể dùng phối hợp với các thuốc chữa hen khác.
Liều lượng
Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân.
Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
- Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
- Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 5 mg.
- Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 4 mg.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: mỗi ngày 1 viên 4 mg.
Chống chỉ định
Thuốc Givet-5 chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn cảm đối với montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Givet-5
- Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
- Không được thay thế đột ngột corticosteroit dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
- Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân.
- Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
- Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
- Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza: không được sử dụng Montelukast.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Với phụ nữ có thai: Chưa biết liệu thuốc Givet-5 có ảnh hưởng tới thai nhi hay không, vậy nên phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Trong quá trình dùng thuốc mà có thai thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có hướng điều trị phù hợp.
- Với phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, vậy nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhâ. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp ghi nhận thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vậy nên bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Givet-5 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Rất thường gặp:
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Gan – mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Rối loạn khác: Sốt.
- Ít gặp:
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
- Tâm thần: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung dữ hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động tâm thần vận động (bao gồm kích thích, bồn chồn, run).
- Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, giảm cảm giác, co giật.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.
- Da và mô dưới da: Bầm tím, nổi mề đay, ngứa.
- Xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
- Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù nề.
- Hiếm gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.
- Tâm thần: Rối loạn sự chú ý, giảm trí nhớ.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
Tương tác thuốc
Liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital. Do montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, nên thận trọng khi sử dụng montelukast chung với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin, đặc biệt là ở trẻ em.
Montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua CYP 2C8 (như paclitaxel, rosiglitazon, repaglinid).
Montelukast là cơ chất của CYP 2C8 và một phần nhỏ hơn của 2C9, 3A4. Gemfibrozil (ức chế CYP 2C8 và 2C9) tăng phơi nhiễm hệ thống của montelukast lên 4,4 lần. Không cần chỉnh liều montelukast, tuy nhiên cần thận trọng nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Givet-5 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Givet-5 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Givet-5 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Givet-5 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 4.000 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Givet-5 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế