Thuốc Glemont-IR 10 là gì?
Thuốc Glemont-IR 10 được dùng để dự phòng và điều trị trường diễn hen phế quản, làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng.
Tên biệt dược
Glemont-IR 10.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Glemont-IR 10 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-18896-15
Thời hạn sử dụng thuốc Glemont-IR 10
Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Glenmark Generics Ltd – Ấn Độ.
Thành phần thuốc Glemont-IR 10
Hoạt chất: Montelukast Sodium tương đương 10 mg Montelukast
Tá dược: Microcrystallin Cellulose, Lactose Monohydrat, Croscarmellose Sodium, Hydroxypropyl Cellulose, Magnesi Stearat, Opadry yellow 20A82675.
Công dụng của thuốc Glemont-IR 10 trong việc điều trị bệnh
Glemont-IR 10 được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Trường diễn hen phế quản ở người trưởng thành và trẻ em từ 12 tháng trở lên.
- Các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người trưởng thành và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng thường diễn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glemont-IR 10
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Glemont-IR 10
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: một viên 10 mg mỗi ngày.
Nên dùng Montelukast mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, nên dùng thuốc vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng. thời gian dùng thuốc nên được điều chỉnh cho phù hợp với từng bệnh nhân. Bệnh nhân bị cả hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một viên mỗi ngày vào buổi tối. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Glemont-IR 10
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thànhphần nào của thuốc.
- Không dùng cho trẻ dưới 15 tuổi. Lứa tuổi này cần dùng các dạng bào chế thích hợp khác.
Tác dụng phụ của thuốc Glemont-IR 10
Nói chung, montelukast dung nạp tính an toàn của montelukast được đánh giá ở người lớn và thanh thiếu niên > 15 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng, trẻ em từ 2-14 tuổi bị viêm mũi dị ứng, trẻ em >12 tháng tuổi bị hen suyễn, và trẻ 6- 23 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng.
Có sự liên quan giữa tác dụng không mong muốn và sử dụng montelukast. Trong các nghiên cứu lâm sàng ở người lớn và thanh thiếu niên > 15 tuổi bị hen suyễn, tác dụng không mong muốn xảy ra ở > 1% số bệnh nhân và thường xuyên hơn so với giả dược bao gồm nhức đầu, cảm cúm, đau bụng, ho, tăng ALT huyết thanh và nồng độ AST, khó tiêu, chóng mặt, suy nhược / mệt mỏi, đau răng, nghẹt mũi, phát ban, sốt, viêm dạ dày ruột truyền nhiễm, chấn thương, và có mủ trong nước tiểu, và độ an toàn không thay đổi đáng kể theo thời gian.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Glemont-IR 10
Chưa có thông tin đặc hiệu về quá liều Montelukast. Ở các nghiên cứu trên bệnh nhân hen phế quản mãn tính, Montelukast đã được dùng với liều lên tới 200mg/ngày cho người lớn trong 22 tuần, và trong các nghiên cứu ngắn hạn dùng liều tới 900mg/ngày trong khoảng 1 tuần mà không có tác dụng không mong muốn đáng kể nào. Nếu dùng quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường (ví dụ rửa và gây nôn dạ dày, theo dõi lâm sàng,…).
Không biết Montelukast có thể loại bỏ được bằng thẩm tách màng bụng hay thẩm tách máu không.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Glemont-IR 10
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Glemont-IR 10
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Glemont-IR 10
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Glemont-IR 10
Dược lực học
Các cysteinyl leukotrien (CysLT như LTC4, LTD, LTE4) là các sản phẩm chuyển hóa của Acid Arachidonic được giải phóng từ nhiều loại tế bào, bao gồm các đại thực bào và các bạch cầu ưa eosin. Chúng gắn vào các thụ thể của Cysteinyl Leukotrlen. Các thụ thể CysLT típ 1 (CysLT)) được thấy ở đường hô hấp của người (bao gồm ở các tế bào cơ trơn đường hô hấp và các đại thực bào) và trên các tế bào sinh phản ứng viêm khác (như các bạch cầu ưa eosin và các tế bào gốc ở tủy xương. Các CysLT liên quan tới sinh bệnh học của hen phế quản và viêm mũi dị ứng.
Dược động học của Glemont-IR 10
Hấp thu: Montelukast hấp thu nhanh khi uống. Khi dùng 1 viên bao phim 10 mg, Cmax trung bình đạt được sau 3-4 giờ sau khi uống vào lúc đói. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn sáng tiêu chuẩn.
Phân bố: Montelukast liên kết >99% với protein huyết tương. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là từ 9-1 1 lít. Nghiên cứu trên chuột cống với montelukast đánh dấu phóng xạ cho thấy thuốc rất ít đi qua hàng rào máu não, và nồng độ ở tất cả các mô khác 24 giờ sau khi uống là rất thấp.
Chuyển hóa: Montelukast chuyển hóa mạnh. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, nồng độ các chất chuyển hóa của montelukast là không phát hiện được ở trạng thái ổn định của người lớn và trẻ em,
Tương tác
Montelukast được dùng thường xuyên với nhiều thuốc khác để dự phòng hoặc điều trị trường diễn hen phế quản mà không thấy có tăng các tác dụng không mong muốn. Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều khuyến cáo của Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng với dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống (norethindron 1 mg/ethinyl estradiol 35 mcg), terfenadin, digoxin và warfarin.
Mặc dù chưa có thêm các nghiên cứu đặc hiệu về tương tác thuốc, Montelukast đã được dùng đồng thời với nhiều loại thuốc thường được dùng trong trị liệu mà không thấy có tương tác trên lâm sàng, bao gồm các hormon thyroid, thuốc an thần gây ngủ, thuốc chống viêm không steroid, benzodiazepin và thuốc chống nghẹt mũi.
Thận trọng khi dùng Glemont-IR 10
Không dùng Glemont-IR 10 để chống co thắt phế quản trong cơn hen cấp. Bệnh nhân phải dùng các biện pháp cấp cứu khác.
Có thể tiếp tục dùng montelukast khi bộc phát cơn hen cấp.
Trong điều trị có thể giảm dần liều thuốc hít corticoid nhưng không được dùng Montelukast để thay đột ngột cho corticoid.
Bệnh nhân mẫn cảm với aspirin cần tiếp tục tránh dùng aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có tác dụng cải thiện đường thở ở bệnh nhân hen mẫn cảm với aspirin, nó không cắt được đáp ứng co thắt phế quan do aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác ở bệnh nhân hen mẫn cảm với aspirin.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có các nghiên cứu được kiểm chứng tốt và đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không luôn luôn tiên đoán được các đáp ứng ở người, chỉ nên dùng montelukast cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Các nghiên cứu trên chuột cống cho thấy montelukast bài tiết vào sữa. Không biết Montelukast có đi vào sữa mẹ không. Vì nhiều thuốc đi vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng montelukast cho phụ nữ đang cho con bú, tốt nhất là ngừng cho con bú khi dùng Montelukast.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không có ảnh hưởng gì đặc biệt, tuy nhiên nên thận trọng vì đôi khi có thể có đau đầu.