Site icon Medplus.vn

Thuốc Glimepiride Stada 4 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Glimepiride Stada 4 mg là gì ?

Thuốc Glimepiride Stada 4 mg là thuốc ETC được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ đường huyết ở những bệnh nhãn tiểu đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi mức đường huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng vả tập thể dục.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Glimepiride Stada 4 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Glimepiride Stada 4 mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-23969-15.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Glimepiride Stada 4 mg

Công dụng của thuốc Glimepiride Stada 4 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Glimepiride Stada 4 mg được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ đường huyết ở những bệnh nhãn tiểu đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi mức đường huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng vả tập thể dục.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Glimepiride Stada 4 mg

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Liều khởi đầu ở những bệnh nhãn chưa được điều trị trước đó

Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 – 2 mg ngày một lẫn. Ở những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người già, suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ đường huyết nên khởi đầu bằng liều 1 mg ngày một lần.

Liều khởi đầu ở những bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị tiễu đường khác

Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1- 2 mg ngày một lần. Liều khởi đầu tối đa không nên quá 2 mg mỗi ngày.

Liều duy trì

Liều duy trì thông thường từ 1 đến 4 mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân đã dùng glimepirid 1 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 2 mg/ngày nếu vẫn không đạt mức đường huyết mong muốn sau 1 – 2 tuần điều trị. Sau khi dùng đến liều 2 mg, việc điều chỉnh liều sau đó tùy thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tăng liều từ từ, mỗi lần tăng không quá 2 mg/ngày, cách quãng khoảng 1 – 2 tuần. Liều tdi đa khuyên dùng là 8 mg ngày một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Glimepiride Stada 4 mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc Glimepiride Stada 4 mg

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Glimepiride Stada 4 mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimepiride Stada 4 mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimepiride Stada 4 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Glimepiride Stada 4 mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Glimepiride Stada 4 mg

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Glimepiride Stada 4 mg.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Glimepirid là một thuốc trị tiểu đường typ 2 thuộc nhóm sulfonylurê. Cơ chế tác dụng cơ bản bếtrên hạ đường huyết tùy thuộc vào sự kích thích tiết insulin từ tế bào beta của tuyến tụy. Ngoài ra, tác dụng ngoàải tuyến tụy cũng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các sulfonylurea như glimepirid, tăng nhạy cảm của các mô ngoại biên với insulin.

Dược động học

Glimepirid được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 đến 3 giờ, glimepirid gắn kết mạnh với protein. Thuốc được chuyển hóa nhiều tạo thành hai dẫn chất chính: dẫn chất hydroxy và carboxy. Thời gian bán thải sau khi dùng nhiều liều khoảng 9 giờ. Khoảng 60% liều dùng được đào thải qua nước tiểu và 40% qua phân.

Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

Không dùng Glimepiride Stada 4 mg cho phụ nữ có thai và cho con bú,

Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc

Hạ hoặc tăng đường huyết, suy giảm thị lực có thể làm giảm khả năng tập trung vả phản ứng. Do đó, nên thận trọng Glimepiride Stada 4 mg khi lái xe vả vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Glimepiride Stada 4 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version