Site icon Medplus.vn

Thuốc Glimepiride Stada 4mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Glimepiride Stada 4mg là gì ?

Thuốc Glimepiride Stada 4mg là thuốc ETC được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ đường huyết ở những bệnh nhãn tiểu đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi mức đường huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng vả tập thể dục.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Glimepiride Stada 4mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Glimepiride Stada 4mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-25490-16.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam.

Thành phần của thuốc Glimepiride Stada 4mg

Công dụng của thuốc Glimepiride Stada 4mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Glimepiride Stada 4mg được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ đường huyết ở những bệnh nhãn tiểu đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi mức đường huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng vả tập thể dục.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Glimepiride Stada 4mg

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Liều khởi đầu ở những bệnh nhãn chưa được điều trị trước đó

Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 – 2 mg ngày một lẫn. Ở những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người già, suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ đường huyết nên khởi đầu bằng liều 1 mg ngày một lần.

Liều khởi đầu ở những bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị tiễu đường khác

Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1- 2 mg ngày một lần. Liều khởi đầu tối đa không nên quá 2 mg mỗi ngày.

Liều duy trì

Liều duy trì thông thường từ 1 đến 4 mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân đã dùng glimepirid 1 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 2 mg/ngày nếu vẫn không đạt mức đường huyết mong muốn sau 1 – 2 tuần điều trị. Sau khi dùng đến liều 2 mg, việc điều chỉnh liều sau đó tùy thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tăng liều từ từ, mỗi lần tăng không quá 2 mg/ngày, cách quãng khoảng 1 – 2 tuần. Liều tdi đa khuyên dùng là 8 mg ngày một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Glimepiride Stada 4mg

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc Glimepiride Stada 4mg

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Glimepiride Stada 4mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimepiride Stada 4mg

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimepiride Stada 4mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Glimepiride Stada 4mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Glimepiride Stada 4mg

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Glimepiride Stada 4mg.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Glimepirid là một thuốc trị tiểu đường typ 2 thuộc nhóm sulfonylurê. Cơ chế tác dụng cơ bản bếtrên hạ đường huyết tùy thuộc vào sự kích thích tiết insulin từ tế bào beta của tuyến tụy. Ngoài ra, tác dụng ngoàải tuyến tụy cũng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các sulfonylurea như glimepirid, tăng nhạy cảm của các mô ngoại biên với insulin.

Dược động học

Glimepirid có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu có chậm hơn một chút. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống thuốc.

Glimepirid có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lit) tương tự như của albumin. Glimepirid liên kết nhiều với protein huyết tương (> 99%) và có độ thanh thải thấp (xấp xỉ 48 ml/phút). Thời gian bán thải trong huyết tương của glimepirid là 5 – 8 giờ, nhưng khi dùng liều cao, thời gian bán thải sẽ dài hơn.

Sau khi uống glimepirid được đánh dấu, thấy 58% các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiêu và 35% qua phân. Trong nước tiểu, không còn có glimepirid ở dạng chưa chuyển hóa.

Glimepirid chủ yếu bị chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9. Hai dan chat hydroxy va carboxy của glimepirid đều thấy trong nước tiểu và phân.

Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có độc tính trên phôi gây độc cho thai và có thể gây quái thai. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho người mang thai. Người đang dùng glimepirid mà có thai, phải báo ngay cho thầy thuốc để chuyển sang dùng insulin và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết ở mức như bình thường.

Phụ nữ cho con bú

Glimepirid vào được sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepirid cho phụ nữ đang cho con bú; phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepirid thì phải ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc

Hạ hoặc tăng đường huyết, suy giảm thị lực có thể làm giảm khả năng tập trung vả phản ứng. Do đó, nên thận trọng Glimepiride Stada 4mg khi lái xe vả vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Glimepiride Stada 4mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version