Thuốc Glimid 4 là gì ?
Thuốc Glimid 4 là thuốc ETC được chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin).
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Glimid 4.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Glimid 4 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20233-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam.Thành phần của thuốc Glimid 4
- Hoạt chất: Glimepirid 4 mg
- Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Povidon K30, Polysorbat 80, Lake indigo carmin, Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Glimid 4 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Glimid 4 được chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glimid 4
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
- Người lớn: Uống liều khởi đầu 1 mg (1/2 viên GLIMID” 2) một lần trong ngày, uống ngay trước hoặc trong bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiền trong ngày. Nếu đường huyết được kiểm soát, liều dùng này nên được duy trì.
- Liều có thể gia tăng dần cách 1 đến 2 tuần theo thang liều sau: 1 mg – 2 mg – 3 mg – 4 mg – 5 mg – 6 mg, tối đa là 8 mg/ ngày.
- Liều dùng hơn 4 mg mỗi ngày cho kết quả tốt hơn trong những trường hợp ngoại lệ. Liều khuyến cáo tối đa là 6 mg / ngày.
- Trẻ em: tham khảo ý kiến của bác sĩ. Điều chỉnh liều dùng trong trường hợp sau đây:
- Suy chức năng gan, thận: Suy giảm chức năng thận: Liều ban đầu 1 mg/ 1 lần mỗi ngày, liều dùng có thể tăng lên, nếu nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao. Nếu độ thanh thải creatinine dưới 22 ml/phút, thường chỉ dùng 1 mg/1 lần, không cần phải tăng hơn. Suy chức năng gan: Chưa được nghiên cứu. Nếu suy thận nặng hoặc suy gan nặng, phải chuyén sang dùng insulin.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Glimid 4
Chống chỉ định
- Có tiền sử dị ứng với sulfonamid và các sulfonylurea khác.
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái thao đường tuyp1).
- Đái tháo đường bị biến chứng nhiễm toan ceton, hôn mê do đái tháo đường.
- Suy gan nặng và suy thận.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Glimid 4
Hạ đường huyết, rối loạn thị giác tạm thời, buồn nôn, tiêu chảy, nổi mề đay, vàng da, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Xử lý khi quá liều
- Trường hợp nhẹ: cho uống glucose, hoặc đường trắng 20 – 30g hòa tan vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết.
- Trường hợp nặng: người bệnh hôn mê, hoặc không uống được, tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch glucose 50%, sau đó truyền dung dich glucose 10 %, và theo dõi thường xuyên glucose huyết.
- Nếu nặng quá có thể cho glucagon 1 mg tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Nếu uống quá nhiều glimepirid cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt tính.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Glimid 4 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimid 4
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimid 4 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Glimid 4
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Glimid 4
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Glimid 4.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Glimepirid là một thuốc có tác dụng hạ glucose huyết dùng đường uống, thuộc nhóm sulfonylurê. Tác dụng chủ yếu của glimepirid là kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta đảo Langerhans của tuyến tụy. Ngoài ra, glimepirid cũng có tác dụng ngoài tụy. Glimepirid cải thiện sự nhạy cảm các mô ngoại vi đối với insulin và làm giảm sự hấp thu insulin ở gan.
Dược động học
Glimepirid có sinh khả dụng cao. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống. Khả năng hấp thu của Glimepirid không thay đổi đáng kể khi có thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu sẽ chậm hơn.
Glimepirid có thể tích phân bố thấp (khoảng 8,8 lít), liên kết rất mạnh với protein huyết tương (> 99%). Độ thanh thải thấp (gần 48ml/ phút). Thời gian bán hủy của glimepirid trong huyết tương trong khoảng 5 – 8 giờ, thời gian này sẽ dài hơn khi dùng liều cao.
Glimepirid được đào thải qua đường nước tiểu dưới dạng chuyển hóa nhiều hơn là đào thải qua phân. Glimepirid chủ yếu bị chuyển hóa ở gan. Hai dẫn chất hydroxy vàcarboxyl của glimepirid đều thấy trong nước tiểu và phân. Glimepirid qua được hàng rào nhau thai, thuốc qua hàng rào máu não kém. Ở động vật, glimepirid được bài tiết qua sữa.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Dùng thận trọng khi đang lái xe hay vận hành máy móc.