Site icon Medplus.vn

Thuốc Glocepzol 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Glocepzol 1g là gì?

Thuốc Glocepzol 1g được chỉ định trong điều trị và phòng ngừa các nhiễm khuẩn kỵ khí và nhiễm khuẩn hỗn hợp. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định trong điều trị bệnh lậu.

Tên biệt dược

Glocepzol 1g.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Glocepzol 1g được đóng gói thành nhiều dạng là hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 25 lọ, hộp 100 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-24165-16.

Thời hạn sử dụng thuốc Glocepzol 1g

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed – Việt Nam.

Thành phần thuốc Glocepzol 1g

Mỗi lọ chứa: Cefmetazol 1g (dưới dạng bột vô khuẩn Cefmetazol Natri).

Công dụng của thuốc Glocepzol 1g trong việc điều trị bệnh

Glocepzol 1g được chỉ định trong điều trị và phòng ngừa các nhiễm khuẩn kỵ khí và nhiễm khuẩn hỗn hợp, đặc biệt trong nhiễm khuẩn trong ổ bụng và vùng chậu. Cefmetazol còn được chỉ định trong điều trị bệnh lậu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Glocepzol 1g

Cách sử dụng

– Tiêm bắp: Pha 1 g Cefmetazol với 2,2 ml dung dịch nước cất pha tiêm, hoặc dung dịch Natri Clorid 0,9% tiêm. Lắc cho tan và để yên cho đến khi dung dich trong. Có thể pha với lidocain để giảm thiểu sự khó chịu khi tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm bắp sâu.

– Tiêm tĩnh mạch: Pha 1 g Cefmetazole với 10 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch natri clorid 0,9% tiêm. Dung dịch thu được dùng để tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch trong khoảng từ 3 – 5 phút.

– Truyền tĩnh mạch: Dung dịch tiêm tĩnh mạch được pha với dung dịch Natri Clorid 0,9% tiêm, dung dịch Ringer Lactat tiêm, hoặc dung dịch Dextrose 5% tiêm để thu được dung dịch có nồng độ từ 1 – 20 mg/ml. Dung dịch thu được dùng để truyền tĩnh mạch trong khoảng 10- 60 phút.

Chú ý khi sử dụng: Không nên trộn lẫn Cefmetazol trong bơm tiêm với các kháng sinh khác, như Aminoglycosid.

Đối tượng sử dụng thuốc Glocepzol 1g

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

– Liều thông thường: 2 g tiêm tĩnh mạch chậm mỗi 6-12 giờ.

– Nhiễm khuẩn nặng: 3-4 g/ngày, chia thành các liều nhỏ cách nhau mỗi 6-8 giờ.

– Bệnh lậu không biến chứng: Dùng liều duy nhất 1 g tiêm bắp, sử dụng kèm 1 g Probenecid đường uống.

– Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật: Liều đơn 1 g hoặc 2 g tiêm tĩnh mạch chậm 30-90 phút trước khi phẫu thuật và tiêm lặp lại sau 8-16 giờ nếu cần.

– Trong phẫu thuật mổ sinh: Liều đơn 2 g hoặc liều 1 g tiêm tĩnh mạch chậm cho người mẹ sau khi kẹp dây rốn, tiêm lặp lại mỗi 8-16 giờ.

– Bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Khoảng cách giữa các liều dùng nên là 12, 16 hay 24 giờ tương ứng ở những bệnh nhân suy chức năng thận ở mức độ nhẹ, vừa hay nặng. Ở bệnh nhân suy thận gần như hoàn toàn, nên sử dụng liều Cefmetazol cách mỗi 48 giờ, sau khi thẩm phân máu.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Glocepzol 1g

Chống chỉ định

– Quá mẫn với Cephalosporin, Penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Suy thận.

– Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Glocepzol 1g

– Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, đây hơi, viêm đại tràng màng giả, độc gan.

– Phản ứng quá mẫn như phát ban, viêm đa khớp, đau khớp, sốt.

– Thiếu hụt vitamin K (giảm prothrombin huyết, chảy máu), thay đổi huyết học, tăng men gan, suy thận nặng.

– Đau tại chỗ tiêm bắp.

*Ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Glocepzol 1g

– Triệu chứng: Triệu chứng của quá liều Cefmetazol là co giật.

– Xử trí: Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Cefmetazol có thể thẩm phân được. Tuy nhiên, lợi ích của thủ thuật này trong việc điều trị quá liều vẫn chưa rõ ràng

Cách xử lý khi quên liều thuốc Glocepzol 1g

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Glocepzol 1g

Điều kiện bảo quản

Trước khi pha, bảo quản bột khô ở nhiệt độ không quá 30°C. Dung dịch đã pha nên dùng ngay hoặc phải bảo quản trong tủ lạnh (2°C-8°C) không quá 12 giờ nếu cần.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Glocepzol 1g

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Glocepzol 1g

Dược lực học

Cefmetazol natri là một kháng sinh Cephamycin bán tổng hợp thế hệ 2. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefmetazol có phổ kháng khuẩn tương tự Cefoxitin, bao gồm một số vi khuẩn hiếu khí Gram dương và Gram âm,

Dược động học

Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 2 g Cefmetazol, nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh là 138 mcg/ml và 6 mcg/ml. 65- 85% thuốc gắn với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 1,1 – 1,5 giờ; kéo dài hơn ở người suy thận. Một lượng nhỏ thuốc bài tiết trong sữa mẹ. Nồng độ đạt được ở mật tương đối cao. Phần lớn liều được bài tiết trong nước tiểu ở dạng không đổi, khoảng 85% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 12 giờ. Một phần Cefmetazol bài tiết qua ống thận, probenecid làm kéo dài quá trình đào thải. Cefmetazol bị loại bỏ một phần bằng thẩm phân máu.

Thận trọng

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng Cefmetazol trong thai kỳ khi lợi ích thu được hơn hẳn so với nguy cơ xảy ra đối với người mẹ và thai.

Thời kỳ cho con bú: Vì Cefmetazol bài tiết trong sữa mẹ, không dùng Cefmetazol đối với phụ nữ cho con.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không có báo cáo.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Glocepzol 1g

Thuốc Glocepzol 1g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version