Thuốc Glodas 120 là gì?
Thuốc Glodas 120 là thuốc OTC, dùng trong điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và chứng mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Glodas 120.
Dạng trình bày
Thuốc Glodas 120 được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Glodas 120 được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 20 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Glodas 120 là thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-22848-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Glodas 120 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
- Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Glodas 120
- Thành phần chính: Fexofenadin Hydroclorid 120 mg.
- Tá dược khác: Pregelatinized Sarch, Cellulose vi tinh thể, Lactose Monohydrat, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat, Opadry pink.
Công dụng của thuốc Glodas 120 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Glodas 120 dùng trong điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, bao gồm: Hắt hơi, số mũi, ngứa mũi, ngứa vòm họng và họng; chứng mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glodas 120 trong việc điều trị bệnh
Cách sử dụng
Thuốc Glodas 120 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60 mg/ lần x 2 lần/ ngày hoặc 120 mg một lần duy nhất trong ngày.
- Ở bệnh nhân suy thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg một lần duy nhất trong ngày.
- Nên dùng thuốc cách xa 2 giờ đôi với các thuôc kháng Acid có chứa gel nhôm hay Magnesi.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Glodas 120
Chống chỉ định
Thuốc Glodas 120 chống chỉ định người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100:
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mắt ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, khó tiêu.
- Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Da: Ban, mày đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều Fexofenadin có thể gồm chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng. Dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glodas 120 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Glodas 120 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Glodas 120 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Fexofenadin, một chất chuyển hóa có hoạt tính của Terfenadin, là một chất kháng Histamin không gây buồn ngủ có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadin không có tác dụng đáng kẻ đối kháng Acetylcholin, đối kháng Dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể Alpha 1- Adrenergic hoặc Beta – Adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc găn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Fexofenadin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2 – 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17%. Khoảng 60 – 70% Fexofenadin gắn với protein huyết tương. Fexofenadin không qua hàng rào máu – não. Khoảng 5% liều dùng của thuốc được chuyển hoá, chỉ khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hoá ở gan nhờ hệ Enzym Cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính, khoảng 3,5% được chuyển hoá thành dẫn chất Este Metyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột. Nửa đời thải trừ của Fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Khoảng 80% thuốc thải trừ chủ yếu qua phân, 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Drugbank