Site icon Medplus.vn

Thuốc Glotadol 325: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Glotadol 325 là gì?

Thuốc Glotadol 325 là thuốc ETC. Đây là một thuốc hạ sốt, giảm đau non-opiat, non-salicylat.

Tên biệt dược

Glotadol 325.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Đây là viên bao phim hình tam giác, màu hồng, mùi thơm đặc trưng, một mặt có chữ GLM, mặt kia có số 325. Đây là dạng bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị hơi đắng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Glotadol 325 được đóng gói thành nhiều dạng:

 

 

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

VD-20715-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Glotadol 325

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed – Việt Nam.

Thành phần thuốc Glotadol 325

Hoạt chất: Paracetamol 325 mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, Povidon, Natri Starch Glycolat, Natri Lauryl Sulfat, Magnesi Stearat, Talc, Titan Dioxyd, Hydroxypropylmethyl Cellulose, Polyethylen Glycol (PEG 6000), Erythrosine lake (FD & C red 3), Bột mùi dâu.

Công dụng của thuốc Glotadol 325 trong việc điều trị bệnh

Glotadol 325 được dùng để:

 

 

Hướng dẫn sử dụng thuốc Glotadol 325

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Glotadol 325

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều dùng thuốc

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 – 6 giờ, không quá 12 viên/ ngày.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 – 6 giờ, không quá 6 viên /ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Glotadol 325

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

 

 

Tác dụng phụ của thuốc Glotadol 325

Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100:

 

 

Hiếm gặp: ADR < 1/1000: Phản ứng quá mẫn.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Glotadol 325

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xuất hiện trong giờ đầu. Quá liều từ 10 g trở lên (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy hoại tế bào gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục; toan chuyển hóa và bệnh não có thẻ dẫn đến hôn mê và chết. Ngoài ra, nồng độ Aminotransferase và Bilirubin huyết tương tăng, thời gian Prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12-48 giờ.

Xử trí: Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt để loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N-Acetylcystein, thuốc giải độc đặc hiệu của Paracetamol, hiệu quả nhất là trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Glotadol 325

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Glotadol 325

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Glotadol 325

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Glotadol 325

Cơ chế tác động

Paracetamol, một dẫn xuất para-aminophenol, có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Thuốc không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng đau và hạ nhiệt thông qua tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, không gây kích ứng dạ dày.

Paracetamol thường là thuốcgiảm đau hoặc hạ sốt được lựa chọn, đặc biệt ở người già và ở bệnh nhân không được chỉ định dùng salicylat hay các thuốc kháng viêm không steroid khác. Những bệnh nhân này bao gồm những người mắc bệnh hen, người có tiền sử loét tiêu hóa, và trẻ em.

Tương tác

Uống dài ngày với liều cao paracetamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.

Dùng đồng thời paracetamol và phenothiazin có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.

Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao và kéo dài trong khi đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan như isoniazid hoặc thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin).

Thải trừ của paracetamol có thể bị ảnh hưởng và nồng độ paracetamol trong huyết tương có thể thay đổi khi dùng chung với probenecid. Colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol nếu được dùng trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống paracetamol.

Thận trọng

Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Không được dùng paracetamol để điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận bị suy yếu.

Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu.

Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì rượu có thể làm tăng độc tính của paracetamol trên gan.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Sử dụng trên phụ nữ có thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với thai nhi. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ dùng paracetamol, và vì thế thuốc có thể dùng được trong thời gian cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Glotadol 325

Glotadol 325

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version