Site icon Medplus.vn

Thuốc Glotaren 20: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Glotaren 20 là gì?

Thuốc Glotaren 20 được chỉ định cho người lớn như một liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Tên biệt dược

Glotaren 20.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Glotaren 20 được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 30 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-22852-15.

Thời hạn sử dụng thuốc Glotaren 20

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Glomed.

Thành phần thuốc Glotaren 20

Hoạt chất: Trimetazidin Hydroclorid 20 mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, Manitol, Povidon K30, Talc, Magnesi Stearat, Opadry II red.

Công dụng của thuốc Glotaren 20 trong việc điều trị bệnh

Glotaren 20 được chỉ định cho người lớn như một liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Glotaren 20

Cách sử dụng

Thuốc dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Glotaren 20

Thuốc dành cho người lớn. Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin ở bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá.

Liều dùng thuốc

Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần, dùng cùng bữa ăn.

Các đối tượng đặc biệt:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Glotaren 20

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ của thuốc Glotaren 20

Rối loạn trên hệ thần kinh

Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.

Không rõ:

Rối loạn trên tim

Hiếm gặp: Đánh trống ngực/hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.

Rối loạn trên mạch

Hiếm gặp: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chóng tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Rối loạn trên dạ dày-ruột

Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.

Không rõ: Táo bón.

Rối loạn trên da và mô dưới da

Thường gặp: Mẫn, ngứa, mày đay

Không rõ: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.

Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc.

Thường gặp: Suy nhược.

Rối loạn máu và hệ  bạch huyết

Không rõ: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

Rối loạn gan mật

Không rõ: Viêm gan.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Glotaren 20

Triệu chứng: Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều trimetazidin.

Xử trí: Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Glotaren 20

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Glotaren 20

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Glotaren 20

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Glotaren 20

Dược lực học

Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase chuỗi dài, là enzym làm tăng quá trình oxy hóa glucose. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin tác động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn nồng độ phosphat năng lượng cao trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Sau khi uống, trimetazidin được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng khoảng 2 giờ. Sau khi dùng liều đơn 20 mg, nồng độ đỉnh của trimetazidin trong huyết tương khoảng 55 ng/ml.

Trimetazidin khuếch tán tốt ở mô với thể tích phân bố biểu kiến là 4,8 L/kg.

Trimetazidin gắn kết với protein huyết tương thấp, tỉ lệ in vitro là 16%. Trimetazidin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ khoảng 6 giờ.

Tương tác

Cho đến nay chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.

Thận trọng

Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi, cần được kiểm tra thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, nên đưa bệnh nhân đến bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.

Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững nên ngừng sử dụng thuốc. Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.

Có thể gặp các biểu hiện ngã, do đáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.

Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như: Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân trên 75 tuổi.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Nên tránh dùng trimetazidin cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ trừ khi có yêu cầu tuyệt đối. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật không cho thấy có tác dụng nào gây độc cho phôi hoặc gây quái thai.

Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về bài tiết trimetazidin trong sữa mẹ. Tuy nhiên, nên ngừng cho con bú nếu việc điều trị là cần thiết.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Trimetazidin có thể gây chóng mặt và lơ mơ, do vậy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Glotaren 20

Glotaren 20

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version