Thuốc Goldesome là gì?
Thuốc Goldesome là thuốc ETC, dùng trong điều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Goldesome.
Dạng trình bày
Thuốc Goldesome được bào chế thành viên nén bao tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Goldesome được đóng gói theo hình thức hộp 4 vỉ x 7 viên.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19113-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Goldesome có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Valpharma International S.p.a.
- Địa chỉ: Via G. Morgagni, 2-47864 Pennabilli (RN) Ý.
Thành phần của thuốc Goldesome
- Thành phần chính: Esomeprazol 40 mg.
- Tá dược khác: Pohvinylpyrrolidon (PVP), Paraffin, Methacrylic Acid Copolymer, hỗn hợp chứa Cellulose và Mannitol (Avicel), Triethyl Citrat, Talc, Glyceryl Monostearat, Đường hình cầu, Mannitol, Natri Stearyl Fumarat, Polysorbat 80, Macrogols (PEG 4000), Nước tinh khiết, Natri Hydroxid, Dung dịch Ammonia.
Công dụng của thuốc Goldesome trong việc điều trị bệnh
Thuốc Goldesome được chỉ định trong:
- Loét dạ dày – tá tràng lành tính.
- Hội chứng Zollinger – Ellison.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng.
- Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không Steroid.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Goldesome
Cách sử dụng
Thuốc Goldesome được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân đọc ký hướng dẫn trước khi sử dụng.
Liều dùng
Viên nén Esomeprazol nên được uống trước bữa ăn ít nhất là 1 giờ. Nên nuốt toàn bộ viên cùng với chất lỏng. Không nên nhai hay nghiền nát viên. Thời gian dùng thuốc ức chế bơm proton phải căn cứ vào mức độ an toàn và hiệu quả điều trị với chỉ định và liều dùng theo như hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Goldesome
Chống chỉ định
Thuốc Goldesome chống chỉ định bệnh nhân quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không nên sử dụng Esomeprazol đồng thời với Nelfinavir.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chẩy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
- Rối loạn thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phẩn ứng quá mẫn.
- Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
- Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
- Do làm giảm độ Acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.
Xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Esomeprazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Goldesome đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Goldesome có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Goldesome thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Esomeprazol là dạng đồng phân S của Omeprazol, được dùng tương tự như Omeprazol trong điều trị loét dạ dày – tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản. Esomeprazol gắn với H+/ K+ – ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết Acid vào lòng dạ dày. Vì vậy Esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết Acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Dược động học
Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng của Esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg. Khoảng 97% Esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh là 16 lít. Phần còn lại được chuyển hóa qua Isoenzym CYP3A4 thành Esomeprazol Sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do Isoenzym CYP2C19 bị ức chế.