Thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml là gì ?
Thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml là thuốc ETC được chỉ định:
– Buồn nôn và nôn mửa do hóa trị và xạ trị.
– Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật. Granisetron Kabi được chỉ định để phòng ngừa buồn nôn và nôn thể chậm liên quan đến hóa trị va xa tri.
Granisetron Kabi được chỉ định ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên để phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Granisetron Kabi 1mg/1ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm/tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 5 ống 1ml.
Phân loại
Thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-21199-18.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Labesfal- Laboratórios Almiro, S.A.
Địa chỉ: Lagedo, 3465-157 Santiago de Besteiros Bồ Đào Nha.Thành phần của thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml
- Hoạt chất: Granisetron 1 mg dưới dạng granisetron hydroclorid
- Tá dược: Natri elorid, acid citrie monohydrat, natri hydroxid, acid hydroeloric, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml được chỉ định:
– Buồn nôn và nôn mửa do hóa trị và xạ trị.
– Buồn nôn và nôn sau phẫu thuật. Granisetron Kabi được chỉ định để phòng ngừa buồn nôn và nôn thể chậm liên quan đến hóa trị va xa tri.
Granisetron Kabi được chỉ định ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên để phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến hóa trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Người lớn
Dung dịch sau khi pha loãng với dịch truyền thích hợp không gây tương ky có thể dùng để tiêm liều tấn công tĩnh mạch trong thời gian tối thiểu 30 giây. Thành phần của ống thuốc 1 ml cần được pha loãng thành 5 mi; ống 3 ml cần được pha loãng thành 15 ml. Granisetron Kabi cũng có thể pha loãng thành 20 — 50 ml trong dịch truyền và truyền trong 5 phút.
Dư phòng
Liều khuyến cáo của Granisetron Kabi là 1 mg hay 3 mg tùy vào nguy cơ gây nôn mửa của hóa trị hay xạ trị. Trong các thử nghiệm lâm sàng, phần lớn các bệnh nhân chỉ cần 1 liều đơn granisetron để kiểm soát buồn nôn và nôn mửa trong vòng 24 giờ. Đã có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng thuốc cho bệnh nhân trong 5 ngày liên tục trong 1 đợt tri liệu. Sử dụng thuốc không quá 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị hay xạ trị. Liều dự phòng bằng Granisetron Kabi cần được kết thúc trước khi bắt đầu hóa trị hay xạ trị.
Điều trị
Sử dụng Granisetron Kabi liều tương đương như liều dự phòng. Sử dụng liều bổ sung phải sau đó tối thiểu 10 phút.
Liều lương tối đa mỗi ngày: Có thể sử dụng đến 3 liều 3 mg Granisetron Kabi trong 24 giờ. Liều tối đa của Granisetron Kabi sử dụng trong 24 giờ không được vượt quá 9 mg.
Sử dụng đồng thời với corticosteroid
Hiệu quả của Granisetron Kabi có thể gia tăng khi phối hợp với dexamethason (8 – 20 mg) hoặc methylprednisolon (250 mg).
Trẻ từ 2 tuổi trở lên
Dự phòng
Sử dụng liều đơn từ 20 – 40 micro g granisetron/kg thể trong (tối đa 3 mg) truyền qua tĩnh mạch, pha loãng trong 10-30 ml dịch truyền và truyền trong vòng 5 phút. Truyền thuốc phải kết thúc trước khi bắt đầu hóa trị hoặc xạ trị.
Điều trị
Sử dụng granisetron với liều lượng tương tự như liều sử dụng trong dự phòng. Có thể sử dụng thêm 1 liều 20-40ug granisetron/kg thể trọng (tối đa 3 mg) trong vòng 24 giờ ở dạng liều đơn hoặc chia làm 2 lần. Liều bổ sung này phải sử dụng cách liều truyền ban đầu 10 phút. Chưa có đủ số liệu về việc sử dụng ở trẻ dưới 2 tuổi. Vì thế không sử dụng Granisetron Kabi ở trẻ dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi: Không có yêu cầu đặc biệt.
Bệnh nhân suy thận: Không có yêu cầu đặc biệt.
Bệnh nhân suy gan: Không có yêu cầu đặc biệt.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml
Thường gặp: Buồn ngủ, buồn nôn, lo âu, mất ngủ, rối loạn vị giác, hoa mắt, chóng mặt, tiêu chảy, táo bón, chán ăn, sốt, suy nhược.
Ít gặp: Bất thường thị giác, nổi mẫn da.
Hiếm gặp: Loạn nhịp như chậm nhịp xoang, rung nhĩ, nghẽn nhĩ thất ở nhiều mức độ, lệch nhịp thất (bao gồm cả nhanh nhịp tim không kéo dài), bất thường ECG, kích ứng tại chỗ tiêm, phản ứng quá mẫn.
Xử lý khi quá liều
Quá liều đến 30 mg granisetron (gấp 10 lần liều khuyến cáo) đã xảy ra nhưng không có biểu hiện triệu chứng hoặc chỉ bị nhức đầu nhẹ. Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi quá liều granisetron. Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Granisetron Kabi 1mg/1ml.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Granisetron là thuốc chống nôn mạnh, đối kháng chọn lọc với các thụ thể hydroxytryptamin (5-HT3) receptor). Các nghiên cứu trên thuốc có đánh thấy granisetron không gắn trên các loại thụ thể khác của 5-HT và dopamin D2.
Granisetron có hiệu quả trong cả dự phòng lẫn điều trị nôn mửa khi sử dụng qua đường tĩnh mạch. Cơ chế tác động thẻ hiện qua sự ngăn chặn phản ứng nôn gây ra bởi các thuốc hóa trị hoặc xạ trị trên toàn bộ cơ thể.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều từ 20-160 micro g/kg, dược động học trong huyết tương (Cmax và AUC) tỷ lệ theo liều lượng sử dụng ở trên cả đối tượng khỏe mạnh và cả ở bệnh nhân đang được hóa trị. Thời gian bán thải trung bình là 5.2 giờ ở đối tượng khỏe mạnh và 8,7 giờ ở đối tượng dang được hóa trị.
Phân bố
Granisetron được phân bố rộng trong cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 3 lít/kg; thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 65%.
Chuyển hóa
Quá trình chuyển hóa bao gồm quá trình khử nhóm metyl ở vị trí N và sự oxy hóa vòng thơm, sau đó là phản ứng liên hợp.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua gan. Sự thải trừ thuốc ở dạng không chuyển hóa trong nước tiểu chiếm khoảng 12% trong khi các chất chuyển hóa chiếm khoảng 47%. Phần còn lại thải trừ qua phân ở dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình là khoảng 9 giờ và có sự dao động lớn trên từng cá thể.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Phụ nữ có thai: Các thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai, tuy nhiên vẫn chưa có kinh nghiệm sử dụng granisetron ở phụ nữ mang thai. Vì thế không sử dụng Granisetron Kabi cho phụ nữ đang mang thai, trừ trường hợp có yêu cầu bắt buộc trên lâm sàng.
Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu cho thấy granisetron bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, cần ngừng cho con bú trong thời gian trị liệu với Granisetron Kabi.
Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Buôn ngủ là tác dụng phụ thường gặp của granisetron. Tùy thuộc vào phản ứng của từng bệnh nhân, điều này có thể tác động đến khả năng lái xe, vận hành máy hoặc làm việc ở độ cao. Nếu bệnh nhân có triệu chứng buồn ngủ, hoa mắt sau khi điều trị với Granisetron Kabi, cần khuyến cáo bệnh nhân không lái xe, vận hành máy và không thực hiện các công việc cần đảm bảo an toàn.