Site icon Medplus.vn

Thuốc Grasarta: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Grasarta là gì ?

Thuốc Grasarta là thuốc ETC được chỉ định:

– Tăng huyết áp

– Giảm nguy cơ đột quy ở các bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo phì đại tâm thất trái

– Bệnh thận ở các bệnh nhân đái tháo đường và tăng huyết áp.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Grasarta.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Grasarta là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20769-17.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Địa chỉ: E-1105 RIICO Industrial Area, Phase III, Bhiwadi, Alwar. (Rajasthan.) Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Grasarta

Công dụng của thuốc Grasarta trong việc điều trị bệnh

Thuốc Grasarta được chỉ định:

– Tăng huyết áp

– Giảm nguy cơ đột quy ở các bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo phì đại tâm thất trái

– Bệnh thận ở các bệnh nhân đái tháo đường và tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Grasarta

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Tăng huyết áp

Liều dùng phải tùy thuộc từng bệnh nhân. Một liều 25 mg có thể dùng cho bệnh nhân có thể giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân đã điều trị với thuốc lợi tiểu) và bệnh nhân có tiền sử suy gan. Losartan có thể được chỉ định điều trị mỗi ngày một hay 2 lần với tổng liều từ 25 mg đến 100 mg.

Tăng huyết áp ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên

Liều khởi đầu thường được đề nghị là 0,7 mg/kg một lần mỗi ngày (tổng liều tối đa là 50 mg). Liều phải được điều chỉnh theo đáp ứng của huyết áp. Không được chỉ định liều trên 1,4 mg/kg (hay vượt quá 100 mg) mỗi ngày cho trẻ em. Losartan không được đề nghị sử dụng cho,bệnh nhân dưới 6 tuổi hay trẻ em có tốc độ lọc cầu thận nhỏ hơn 30 ml/phút/1,73 mổ.

Bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo phì đại tâm thất trái

Liều khởi đầu thông thường là 50 mg mỗi ngày một lần. Dùng kèm với 12,5 mg hydrochlorothiazide và/hoặc tăng liều losartan lên 100 mg mỗi ngày một lần tiếp theo với việc tăng hydrochlorothiazide lên 25 mg một lần mỗi ngày tùy theo sự đáp ứng của huyết áp. Bệnh thận ở các bệnh nhân đái tháo đường và tăng huyết áp Liều khởi đầu thông thường là 50 mg môi ngày một lần. Liều được tăng lên 100 mg mỗi ngày một lần tùy theo sự đáp ứng của huyết áp.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Grasarta

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Grasarta

Nhìn chung losartan dung nạp tốt và các phản ứng có hai tương tự như thử nghiệm cùng giả dược. Những phản ứng có hại thường gặp là nhức đầu, hoa mắt, đau bụng, suy nhược, mệt mỏi; đôi khi tăng men gan, urê huyết, creatin huyết thanh. Phù mạch hiếm khi được báo cáo ở các bệnh nhân sử dụng losartan. Tăng kali huyết cũng đã được báo cáo.

Xử lý khi quá liều

Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện quá liều có thể hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính không thể loại bổ bằng thẩm phân.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Grasarta đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Grasarta

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Grasarta đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Grasarta

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Grasarta

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Grasarta.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chon loc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có nhiều trong mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy losartan là chất ức chế cạnh tranh thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần losartan, tính theo trọng lượng, và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thu thể AT1. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính không ức chế men chuyển ACE, cũng không gắn kết hoặc chẹn các thụ thể hóc môn khác hoặc các kênh ion được biết là quan trọng trong việc điều chỉnh tim mạch.

Dược động học

Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P450. Khả dụng sinh học của losartan khoảng 33%. Xấp xỉ 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin Il.

Thời gian bán thải của losartan khoảng 2 giờ và của các chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 6-9giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đat được trong vòng 1 giờ và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3-4 giờ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và chúng không qua được hàng rào máu não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít.

Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan là khoảng 600ml/phút và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 50 ml/phút, độ thanh thải của chúng ở thận tương ứng với khoảng 75 ml/phút và 25 ml/phút. Sau khi uống losartan ghi dấu 14C, thu lại khoảng 35% độ phóng xạ trong nước tiểu và khoảng 60% trong phân. Ở người bệnh xơ gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong (AUG) của losartan và của các chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn tương ứng gấp 5 lần và 2 lần so với người bệnh có gan bình thường.

Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

Phụ nữ có thai: Các thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai, tuy nhiên vẫn chưa có kinh nghiệm sử dụng granisetron ở phụ nữ mang thai. Vì thế không sử dụng Granisetron Kabi cho phụ nữ đang mang thai, trừ trường hợp có yêu cầu bắt buộc trên lâm sàng.

Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu cho thấy granisetron bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, cần ngừng cho con bú trong thời gian trị liệu với Granisetron Kabi.

Hình ảnh tham khảo

Grasarta

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version