Thuốc Greenkaxone là gì?
Thuốc Greenkaxone thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Greenkaxone được chỉ định để điều trị các bệnh bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus, Staphylococcus Aureus, Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella Pneumoniae), Escherichia Coli, Enterobacter Aerogenes, Proteus Mirabilis.
- Nhiễm khuẩn da bởi: Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Epidermidis, các loài Streptococcus, Enterobacter Cloacae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella Pneumoniae), Proteus Mirabilis, Pseudomonas Aeruginosa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ( biến chứng và không biến chứng): do Escherichia Coli gây ra, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris, Proteus Morganii hoặc các loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella Pneumoniae).
- Bệnh lậu không biến chứng ( lậu cổ tử cung, niệu đạo và trực tràng ): gây ra bởi Neisseria Gonorrhoeae, kể cả khi đã kháng Penicillin.
- Viêm vùng chậu gây ra bởi Neisseria Gonorrhoeae.
- Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn: gây ra bởi Staphylococcus, Streptococcus Pneumoniae, Escherichia Coli, Haemophilus Influenzae, Klebsiella Pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp : gây ra bởi Staphylococcus Aureus, Streptococcus Pneumoniae, loài Streptococcus, Escheria Coli, Proteus Mirabilis, Klebsiella Pneumoniae hoặc loài Enterobacter.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: gây ra bởi Escherichia Coli, Klebsiella Pneumoniae.
- Viêm màng não: gây ra bởi Haemophilus influenzae, Neisseria Meningitidis, Streptococcus Pneumoniae, Staphylococcus Epidermidis và Escherichia Coli.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Greenkaxone.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo:
- Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.
- Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-19580-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Reyoung Pharmaceutical Co. , Ltd.
Địa chỉ: No 6 Erlangshan Rd, Yiyuan County, Shandong Province Trung Quốc.
Thành phần của thuốc Greenkaxone
Thành phần chính của mỗi ống dung môi Greenkaxone 10ml, bao gồm: Natri Ceftriaxon 1.19g ( tương đương 1g Ceftriaxone).
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Greenkaxone được chỉ định để điều trị các bệnh bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus, Staphylococcus Aureus, Haemophilus Influenzae, Haemophilus Parainfluenzae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella Pneumoniae), Escherichia Coli, Enterobacter Aerogenes, Proteus Mirabilis.
- Nhiễm khuẩn da bởi: Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Epidermidis, các loài Streptococcus, Enterobacter Cloacae, loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella Pneumoniae), Proteus Mirabilis, Pseudomonas Aeruginosa.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ( biến chứng và không biến chứng): do Escherichia Coli gây ra, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris, Proteus Morganii hoặc các loài Klebsiella (bao gồm cả Klebsiella Pneumoniae).
- Bệnh lậu không biến chứng ( lậu cổ tử cung, niệu đạo và trực tràng ): gây ra bởi Neisseria Gonorrhoeae, kể cả khi đã kháng Penicillin.
- Viêm vùng chậu gây ra bởi Neisseria Gonorrhoeae.
- Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn: gây ra bởi Staphylococcus, Streptococcus Pneumoniae, Escherichia Coli, Haemophilus Influenzae, Klebsiella Pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp : gây ra bởi Staphylococcus Aureus, Streptococcus Pneumoniae, loài Streptococcus, Escheria Coli, Proteus Mirabilis, Klebsiella Pneumoniae hoặc loài Enterobacter.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: gây ra bởi Escherichia Coli, Klebsiella Pneumoniae.
- Viêm màng não: gây ra bởi Haemophilus influenzae, Neisseria Meningitidis, Streptococcus Pneumoniae, Staphylococcus Epidermidis và Escherichia Coli.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Greenkaxone
Cách sử dụng
Người bệnh dùng thuốc bằng đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ dành cho người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, người bệnh vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Đối với người lớn
Liều thường dùng mỗi ngày từ 1g đến 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần).
Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.
Để điều trị bệnh lậu không biến chứng, sử dụng một liều duy nhất tiêm bắp 250mg.
Đối với trẻ em
Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, chia đều làm 2 lần cách nhau 12 giờ. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày. Liều lớn hơn bằng 50 mg/kg chỉ dùng đường truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
Đối với trẻ sơ sinh
Liều tối đa 50mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch trong 60 phút.
Đối với người suy thận và suy gan phối hợp
Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxon không vượt quá 2g/24 giờ.
Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Greenkaxone
Chống chỉ định
- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng không điều trị bằng Ceftriaxon.
- Trẻ sơ sinh có tăng Bilirubin máu.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Greenkaxone, người bệnh gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau, bao gồm:
Nói chung, Ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: tiêu chảy
Da: Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
Ít gặp, 1⁄100 > ADR >1/1000
Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Da: nổi mề đay
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
Máu: Thiếu máu, mắt bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả.
Da: Ban đỏ đa dạng.
Tiết niệu – Sinh đục: Tiểu tiện ra máu, tăng Creatinin huyết thanh.
Quá liều và xử lý khi quá liều
Trong những trường hợp quá liều, người bệnh không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng.
Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 25°C và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Dung dịch sau khi pha nên dùng trong vòng 24 giờ.
Thông tin mua thuốc Greenkaxone.
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Greenkaxone đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Greenkaxone trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Giá bán
Thuốc Greenkaxone sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo