Thuốc Greenzolin là gì?
Thuốc Greenzolin là thuốc bột pha tiêm – được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Greenzolin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Greenzolin được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-19396-15.
Thời hạn sử dụng thuốc Greenzolin
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Harbin Pharmaceutical Group Co., Ltd. General Pharm Factory – Trung Quốc.
Thành phần thuốc Greenzolin
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa: Cefazolin Natri tương đương Cefazolin 1g.
Công dụng của thuốc Greenzolin trong việc điều trị bệnh
Greenzolin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm khuẩn da và mờ mềm.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp.
– Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
– Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.
Tuy nhiên tốt nhất vẫn là điều trị theo kháng sinh đồ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Greenzolin
Cách sử dụng
– Pha dung dịch tiêm tùy theo cỡ lọ: Cỡ lọ 1g, lượng dung môi là 2,5ml, thể tích gần đúng là 3ml, nồng độ trung bình gần đúng 330 mg/ml.
– Greenzolin chỉ nên pha loãng với nước cất tiêm. Lắc mạnh thuốc tiêm khi pha với dung môi.
- Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc theo hướng dẫn của bảng pha loãng ở trên.
- Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn: Pha loãng tiếp cefazolin đã pha với 50 – 100 ml nước cất tiêm.
Đối tượng sử dụng thuốc Greenzolin
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu, do đó, không khuyến cáo sử dụng Cefazolin cho các trẻ em này.
Liều dùng thuốc
– Cefazolin được tiêm bắp sâu, tiêm chậm vào tĩnh mạch từ 3 – 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Liều thông thường dùng cho người lớn là 0,5 – 1 g, 6 – 12 giờ/lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày, mặc dù vậy trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng đã được dùng đến 12 g/ngày.
– Liều sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 20 mg/kg thể trọng, 8 – 12 giờ/lần.
– Trẻ em trên 1 tháng tuổi có thể dùng 25 – 50 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tối đa 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần/ngày.
– Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 0,5 – 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liễu 0,5 – 1 g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1 g, 6 – 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mễ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).
– Cần giảm liều cho người suy thận.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin 55 ml/phút, dùng liều thông thường, độ thanh thải creatinin 35 – 54 mi/phút, dùng liều thông thường với thời khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 11 – 34 ml/phút, dùng 3/2 liều thông thường với thời khoảng 12 giờ/lần.
- Độ thanh thải creatinin & 10 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 – 24 giờ/lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Greenzolin
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Greenzolin
– Gần đây đã có thông báo về những trường hợp bị hoại tử biểu bì nhiễm độc và nhiều thông báo về ban mụn mủ phát triển toàn thân do Cefazolin. Ước tính tỉ lệ xác thực bị dị ứng chéo lâm sàng giữa Penicilin và Cephalosporin là 1 đến 2%. Tuy nhiên, tốt hơn là nên tránh dùng Cephalosporin trong trường hợp có tiền sử bị phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.
– Hầu như tất cả các Cephalosporin đều có thể gây phản ứng từ giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt. Tất cả các trường hợp xảy ra đều do các liều tích lũy cao trong một đợt điều trị. Thường thấy thiếu máu tan huyết miễn dịch trong quá trình điều trị với những liều rất cao.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Greenzolin
– Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
– Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí – máu, các chất điện giải trong huyết thanh. Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Greenzolin
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Greenzolin
Điều kiện bảo quản
Lọ thuốc chưa pha: Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C, tránh ánh sáng. Greenzolin đã pha trong nước cất tiêm, giữ được ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh từ 2 đến 8°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Greenzolin
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Greenzolin
Dược lực học
Cefazolin là kháng sinh nhóm Cephalosporin “thế hệ 1”, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương. Các Cephalosporin thế hệ 1 đều không có tác dụng với các vi khuẩn Gram âm ưa khí.
Dược động học
– Cefazolin được hấp thu kém từ đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm mặc dù tiêm bắp gây đau. Với liều tiêm bắp 500 mg Cefazolin nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là từ 30 microgam/ml trở lên sau 1 đến 2 giờ. Khoảng 85% Cefazolin trong máu liên kết với protein huyết tương.
– Cefazolin khuếch tán vào xương, vào các dịch cổ trướng, màng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy. Cefazolin đi qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhi, bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Cefazolin được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Thận trọng
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Cefazolin thường được xem như có thể sử dụng an toàn cho người mang thai. Có thể tiêm tĩnh mạch 2 g Cefazolin, cách 8 giờ/lần, để điều trị viêm thận – bể thận cho người mang thai trong nửa cuối thai kỳ. Chưa thấy tác dụng có hại đối với hào thai do thuốc gây nên. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai, Vì các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên súc vật, không phải lúc nào cũng tiên đoán được các đáp ứng ở người, nên thuốc này chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp, nhưng vẫn có ba vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra ở trẻ: Sự thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ đang bú, và kết quả sẽ bị nhiễu khi cần thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt. Cần phải quan sát các chứng tiêu chảy, tưa lưỡi do nấm Candida và nổi ban ở trẻ bú sữa của mẹ đang dùng Cefazolin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Chưa có báo cáo.