Site icon Medplus.vn

Thuốc H-Inzole: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc H-Inzole là gì?

Thuốc H-Inzole là thuốc ETC được chỉ định điều trị loét dạ dày và/hoặc tá tràng, bao gồm cả dự phòng tái phát loét dạ dày và trào ngược thực quản.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là H-Inzole.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc H-Inzole là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-18555-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Lark Laboratories (India) Ltd.

SP-1192E Phase IV, Riico, Industrial Area,Bhiwadi – 301019, Dist. Alwar (Rajasthan) Ấn Độ.

Thành phần của thuốc H-Inzole

Mỗi viên nang cứng chứa:

Hoạt chất:

Omeprazol .

(Dưới dạng hạt bao tan trong ruột).

Tá dược:

Manitol, Hydroxy Propyl Methyl Cellulose (HPMC-ES), Methyl acrylic acid co polymer (L-30D), Dinatri Hydrogen phosphat, Diethyl phthalat, Sucrose, Titan dioxid, Poly vinyl pyridon K-30, Calci carbonat, Tale, Sucrose (30#40), Polysorbat 80 (Tween 80), Natri Hydroxid, Natri lauryl sulphat (SLS).

Công dụng của thuốc H-Inzole trong việc điều trị bệnh

Thuốc H-Inzole là thuốc ETC được chỉ định:

Người lớn

Trẻ em: Điều trị ngắn hạn (trẻ em lớn hơn 3 tháng tuổi) trong trường hợp viêm loét do trào ngược thực quản nặng đã đề kháng với các điều trị y khoa trước đó.

Hướng dẫn sử dụng thuốc H-Inzole

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

H-INZOLE được đề nghị uống vào buổi sáng và nuốt nguyên viên cùng với nửa ly nước.

Viên nang cứng không nên nhai hoặc nghiền nát.

Lưu ý đối với người dùng thuốc H-Inzole

Chống chỉ định

Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tính an toàn trên phụ nữ mang thai và cho con bú vẫn chưa được thiết lập.

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết

Rối loạn nội tiết

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Rối loạn tâm thần

Rối loạn hệ thần kinh

Rối loạn về mắt

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng

Nhìn mờ, lú lẫn, toát mồ hôi, đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, mệt mỏi, và nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi quá liều omeprazol. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều với omeprazol.

Điều trị

Điều trị triệu chứng và nâng đỡ thể trạng.

Omeprazol liên kết với protein một cách phổ biến do đó không thể thẩm phân. Bệnh nhân đã được xác định hoặc nghi ngờ quá liều nên gọi cho bác sỹ hoặc tham khảo ý kiến bác sỹ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc H-Inzole đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc H-Inzole đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc H-Inzole

Điều kiện bảo quản

Thuốc H-Inzole nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc H-Inzole

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc H-Inzole tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm H-Inzole

Dược lực học

Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục bơm proton (hệ enzym H+, K+, ATPase). Nó ức chế cả sự tiết acid cơ bán lẫn kích thích bởi tế bào viền của dạ dày dù cho tác nhân
kích thích là acetylcholin, gastrin hoặc hisamin. Omeprazol không có tác dụng lên các thụ thể acetylcholin, gastrin hoặc histamin.

Dược động học

Omeprazol được hấp thu nhanh khi uống nhưng với mức độ khác nhau. Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học phụ thuộc vào pH dạ dày và có thể đạt đến 70% khi sử dụng liều lặp lại. Thức ăn không ảnh hưởng lên khả dụng sinh học của omeprazol.

Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%). Omeprazol được đào thải khỏi vòng tuần hoàn do sự chuyển hóa tại gan với thời gian bản thải huyết tương khoảng 30 – 90 phút. Sự chuyển hóa ở gan diễn ra chủ yếu thông qua hệ cytochrome CYP2C19. Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân.

Thận trọng

Dấu hiệu đáp ứng trị liệu với H-INZOLE không loại trừ sự hiện diện của loét hoặc bệnh ác tính ở dạ dày hoặc bệnh lý ác tính ở thực quản. Trong trường hợp này việc điều trị với H-INZOLE có thể làm
trì hoãn việc chuẩn đoán. Bệnh nhân suy gan cần được giảm liều.

Tương tác thuốc

H-TNZOLE được chuyển hóa thông qua hệ thống các enzym cytochrome P450, khi dùng đồng thời có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc khác được chuyển hóa bởi các enzym này. Sự thải trừ diazepam, warfarin và phenytoin có thể kéo dài khi H-INZOLE được sử dụng đồng thời. Theo dõi chỉ số INR và nồng độ huyết thanh của phenytoin được đề nghị và việc giảm liều có thể cần thiết khi H-INZOLE được sử dụng đồng thời. Có thể xảy ra tương tác giữa H-INZOLE với digoxin và được dự kiến sẽ làm tăng 10% sinh khả dụng digoxin. Có thể có tương tác với các thuốc khác cùng được chuyển hóa thông qua hệ thống enzym cytochrome P450.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tính an toàn trên phụ nữ mang thai và cho con bú vẫn chưa được thiết lập.

Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hành máy móc

Viên nang omeprazol 20mg có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu có gặp các tác dụng phụ như chóng mặt và đau đầu do ánh sáng, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng

Hình ảnh minh họa

H-Inzole

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version