Site icon Medplus.vn

Thuốc Hadomox 500 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Hadomox 500 mg là gì?

Thuốc Hadomox 500 mg được chỉ định chỉ khu trú vào các loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn đã được xác định là nhạy cảm

Tên biệt dược

Hadomox 500 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Hadomox 500 mg được đóng gói thành nhiều dạng:

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-21293-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Hadomox 500 mg

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.

Thành phần thuốc Hadomox 500 mg

Hoạt chất: Amoxicilin Trihydrat tương ứng với Amoxicilin 500mg.

Tá dược: Crospovidone, Polacrillin Kali, Magnesi Stearat.

Công dụng của thuốc Hadomox 500 mg trong việc điều trị bệnh

Hadomox 500 mg được chỉ định chỉ khu trú vào các loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn đã được xác định là nhạy cảm: 

 

 

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hadomox 500 mg

Cách sử dụng

Amoxicilin dạng trihydrat chỉ dùng đường uống, amoxicilin dạng muối natri chỉ dùng đường tiêm. Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Đối tượng sử dụng thuốc Hadomox 500 mg

Thuốc dành cho người

Liều dùng thuốc

Liều uống cho người có chức năng thận bình thường

Nhiễm vi khuẩn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu:

Người lớn:

Trẻ em: Nên chọn dạng bào chế khác cho phù hợp hơn:

Bệnh Lyme

Viêm tim nhẹ (blốc nhĩ thất độ 1 hoặc 2):

Viêm khớp, không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme

Người lớn: 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 28 ngày.

Trẻ em: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5 g/ngày).

Dự phòng hậu phơi nhiễm sau khi tiếp xúc với bào tử bệnh than (chiến tranh sinh học)

Người dưới 40 kg: 45 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

Người lớn > 40 kg: 500 mg cách 8 giờ/lần.

Nhiễm Helicobacter pylori

Người lớn: 1 g amoxicilin ngày uống 2 lần, phối hợp với clarithromycin 500 mg uống 2 lần mỗi ngày và omeprazol 20 mg uống 2 lần mỗi ngày (hoặc lansoprazol 30 mg uống 2 lần mỗi ngày) trong 7 ngày. Sau đó, uống 20 mg omeprazol (hoặc 30 mg lansoprazol) mỗi ngày trong 3 tuần nữa nếu bị loét tá tràng tiến triển, hoặc 3- 5 tuần nữa nếu bị loét dạ dày tiến triển.

Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

Người lớn: Một liều duy nhất 2 g, uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

Trẻ em: Một liều duy nhất 50 mg/kg (không được vượt liều người lớn), uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.

Bệnh Lyme tùy theo tình trạng bệnh nặng hay nhẹ

Người lớn: 4 – 6 g/ngày.

Trẻ em: 50-100 mg/kg/ngay.

Thời gian điều trị: 15-21 ngay.

Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin

Clcr < 10 ml/phút: 250- 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễmkhuẩn.

Clcr 10- 30 ml/phút: 250-500 mg/12 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân suy thận nặng với Clcr < 30 ml/phút không được dùng viên nén chứa 875 mg amoxicilin.

Bệnh nhân thẩm phân máu: 250 – 500 mg/24 giờ phụ thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn và một liều bổ sung trong và sau mỗi giai đoạn thẩm phân.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hadomox 500 mg

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại Penicilin nào.

Tác dụng phụ của thuốc Hadomox 500 mg

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Hadomox 500 mg

Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc đang được cập nhật.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Hadomox 500 mg

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hadomox 500 mg

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Hadomox 500 mg

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Hadomox 500 mg

Dược lực học

Amoxicilin là một aminopenicilin, bền trong môi trường acid, phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng diệt trực khuẩn Gram (-). Tương tự như các penicillin khác amoxicilin tác dụng diệt khuẩn do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phan lớn các loại vi khuân Gram âm và Gram dương.

Dược động học

Hấp tu: Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn trong đường tiêu hoá, thuốc bền vững trong môi trường acid dịch vị. hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin. Khi uông cùng một liều lượng như ampicilin, nông độ đỉnh Amoxicilin trong huyết tương cao hơn ítnhất 2 lân.

Phân bố:

Thải trừ: Khoảng 60% liều uống amoxicilin được thải trừ nguyên dạng qua đường nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần được thải qua phân.

Tương tác

Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.

Có thể có đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin.

Methotrexat: Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.

Thuốc tránh thai dạng uống: Amoxicilin có khả năng làm giảm tác dụng tránh thai.

Vắc xin thương hàn: Amoxicilin làm giảm tác dụng của vắc xin.

Warfarin: Các nghiên cứu không chứng minh được có tương tácnhưng kinh nghiệm cho thấy tác dụng chống đông có ảnh hưởng khi dùng đồng thời warfarin với amoxicilin.

Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ Cmax và thời gian bán thải lên 30 – 60%, tăng diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian (AUC) lên 60%, đồng thời probenecid làm giảm thể tích phân bố khoảng 20 % khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch amoxicillin, từ đó làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

Thận trọng

Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.

Dùng liều cao amoxicilin cho người suy thận hoặc người có tiền sử co giật, động kinh có thể gây co giật, tuy hiếm gặp.

Trong trường hợp suy thận, phải điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin hoặc creatinin huyết.

Bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin phải thận trọng khi uống viên hoặc bột để pha hỗn dịch uống có chứa aspartam do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai. Amoxicilin là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm Chlamydia va điều trị bệnh than ngoài da hoặc đề phòng sau khi tiếp xúc với bào tử Bacillus anthracis ở phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên lượng thuốc trong sữa rất ít và an toàn cho trẻ sơ sinh ở liều thường dùng, nên có thể dùng amoxicilin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú, theo dõi chặt chẽ trẻ nhỏ khi dùng.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Amoxicilin có thể gây chóng mặt, nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy

Hình ảnh tham khảo của thuốc Hadomox 500 mg

Hadomox 500 mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version