Site icon Medplus.vn

Thuốc Hafenthyl 100: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Hafenthyl 100 là gì?

Thuốc Hafenthyl 100 được chỉ định trong điều trị rối loạn Lipoprotein huyết các type lla, IIb, Ill, IV và lV, phối hợp với chế độ ăn.

Tên biệt dược

Hafenthyl 100.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.

Quy cách đóng gói

Thuốc Hafenthyl 100 được đóng gói dưới dạng: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-15585-11.

Thời hạn sử dụng thuốc Hafenthyl 100

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Ha san – Dermapharm – Việt Nam.

Thành phần thuốc Hafenthyl 100

Hoạt chất: Fenofibrat 100 mg.

Tá dược: Lactose Monohydrat, Prejel PA5, Natri Lauryl Sunfat, Magnesi stearat.

Công dụng của thuốc Hafenthyl 100 trong việc điều trị bệnh

Hafenthyl 100 được chỉ định trong điều trị rối loạn Lipoprotein huyết các type lla, IIb, Ill, IV và lV, phối hợp với chế độ ăn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Hafenthyl 100

Cách sử dụng

Điều trị Fenofibrat nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, phải uống thuốc cùng bữa ăn.

Đối tượng sử dụng thuốc Hafenthyl 100

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.

Liều dùng thuốc

Người lớn: Liều thông thường 300 mg/ngày, uống trong bữa ăn chính hoặc 1 viên x 3 lần/ngày cùng với các bữa ăn. Liều ban đầu thường là 200 mg/ngày (uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần).

Trẻ em > 10 tuổi: Liều tối đa là 5 mg/kg/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Hafenthyl 100

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:

Tác dụng phụ của thuốc Hafenthyl 100

Hiếm và nhẹ: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nổi ban, mày đay, tăng transaminase huyết thanh, đau cơ, sỏi mật.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Hafenthyl 100

Thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Hafenthyl 100

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Hafenthyl 100

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Hafenthyl 100

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Hafenthyl 100

Dược lực học

Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa, làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.

Fenofibrat dùng điều trị tang lipoprotein huyết type lla, type IIb, type Ill, type IV và type V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid. Fenofibrat có thể làm giảm 20 – 25% cholesterol toàn phần và 40 – 50% triglycerid trong máu. Điều trị bằng Fenofibrat cần phải liên tục.

Dược động học của thuốc Hafenthyl 100

Fenofibrat hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc bị giảm nhiều nếu uống thuốc sau khi nhịn ăn qua đêm. Thuốc thủy phân thành acid fenofibric có hoạt tính: chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương và có thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc. Nửa đời trong huyết tương khoảng 20 giờ ở người có chức năng thận bình thường, nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người mắc bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người suy thận uống Fenofibrat hằng ngày.

Acid fenofibric dao thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong vòng 6 ngày), chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic, ngoài ra còn có acid fenofibric dưới dạng khử và chất liên hợp glucuronic của nó. Không xảy ra điều gì nghiêm trọng khi ngừng dùng fibrat, ngay cả khi đã điều trị lâu ngày và cắt thuốc đột ngột.

Tương tác

Kết hợp Fenofibrat với nhóm statin làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.

Kết hợp Fenofibrat với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.

Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.

Thận trọng khi dùng Hafenthyl 100

Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người: bệnh trước khi bắt đầu dùng Fenofibrat.

Nếu bắt đầu dùng Fenofibrat ở người uống thuốc chống đông cần giảm liều thuốc chống đông cho phù hợp và phải theo dõi thường xuyên nồng độ prothrombin máu.

Cần đo transaminase 3 tháng một lần, trong 12 tháng đầu dùng thuốc.

Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc đối với gan.

Biến chứng mật có thể xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.

Nếu sau 3 – 6 tháng điều trị mà lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Fenofibrat không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Hafenthyl 100

Hafenthyl 100

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version