Site icon Medplus.vn

Thuốc Haginat 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Haginat 500 là gì?

Thuốc Haginat 500 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Haginat 500.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 5 viên.

Phân loại

Thuốc Haginat 500 là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-17849-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Hậu Giang

288 Bis Nguyễn Văn Cừ, p. An Hoà, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ Việt Nam.

Thành phần của thuốc Haginat 500

Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri)……….500mg

Tá dược vừa đủ…………………………………………………..1 viên

(Aerosil, tinh bột bign tinh, natri lauryl sulfat, sodium starch glycolate, talc, ludipress, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd).

Công dụng của thuốc Haginat 500 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Haginat 500 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Haginat 500

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: thông thường uống 250 mg x 2 lần/ ngày.

Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng (viêm phế quản, viêm phổi): 500mg x 2 lần/ngày.

Lậu không biến chứng: liều duy nhất 1g.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Haginat 500

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua: rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, nôn).

Hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hội ching Lyell, phản ứng dị ứng (ngứa, sốt, nổi mề đay, ban đỏ), giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, vàng da, thiếu máu tán huyết, tăng bạch cầu đa nhân ái toan, nhức đầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Quá liều cấp

Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và con co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí quá liều

Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triên các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phản lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Haginat 500 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Haginat 500 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Haginat 500

Điều kiện bảo quản

Thuốc Haginat 500 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Haginat 500

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Haginat 500 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Haginat 500

Dược lực học

Cơ chế tác dụng: cefuroxim kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.

Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta – lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn Gram âm.

Dược động học

Muối natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml dat được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng – não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ. Cefroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.

Thận trọng

Phụ nữ có thai và đang nuôi con bú (thuốc có bài tiết qua sữa mẹ). Chưa có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.

Dùng thuốc kéo dài có thể gây bội nhiễm vi khuẩn kháng thuốc. Cần chú ý đặc biệt khí đùng cho bệnh nhân quá mẫn với các penicilin, bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.

Tương tác thuốc

Nên dùng Haginat cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 vì các thuốc này làm tăng pH dạ dày, giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil.

Điều trị đồng thời ce[uroxim với aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh sẽ gây nhiễm độc thận; Probenecid làm chậm thải trừ cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và lưu lại lâu hơn.

Hình ảnh minh họa

Haginat 500

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version