Site icon Medplus.vn

Thuốc Haginat 750mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Haginat 750mg là gì?

Thuốc Haginat 750mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm lậu cầu, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim natri cũng được tiêm để dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Haginat 750mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ+ 10 ml nước cất.

Phân loại

Thuốc Haginat 750mg là thuốc ETC  – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-22236-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

27 Điện Biên Phủ, F. 9, TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh Việt Nam.

Thành phần của thuốc Haginat 750mg

Cho 1 lọ:

Cefuroxim natri tương đương cefuroxim………………..750 mg

Công dụng của thuốc Haginat 750mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Haginat 750mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm lậu cầu, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim natri cũng được tiêm để dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Haginat 750mg

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Haginat 750mg

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm beta- lactam.

Tác dụng phụ

Thường gặp: đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền, tiêu chảy, ban da dạng sần.

Ít gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa hình, hội chứng,Stevens- Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ, co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động, đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Quá liều cấp

Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và con co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí quá liều

Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triên các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phản lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Haginat 750mg đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Haginat 750mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Haginat 750mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc Haginat 750mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Haginat 750mg

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Haginat 750mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Haginat 750mg

Dược lực học

Thuốc tiêm Haginat với thành phần hoạt chất chính là cefuroxim dạng muối natri, kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2. Thuốc tác động bằng cách ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim rất hữu hiệu và đặc trưng trên nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt cefuroxim rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.

Dược động học

Cefuroxim natri được dùng theo đường tiêm bắp hay tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml sau 45 phút khi tiêm bắp 750 mg, khoảng 50 microgam/ ml sau 15 phút khi tiêm tĩnh mạch 750 mg, 50% cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.

Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Tác dụng đối với khả năng lái xe và lưu hành máy móc

Thận trọng.

Hình ảnh minh họa

Haginat 750mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version