Thuốc Halotan 40 là gì?
Thuốc Halotan 40 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng huyết áp, suy tim.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim: bệnh nhân có tình trạng ổn định lâm sàng và có suy thất trái hoặc giảm chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Halotan 40
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Halotan 40 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20786-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Địa chỉ: Số 27 đường 3A, KCN Biên Hòa 2, Đồng Nai Việt Nam
Thành phần của thuốc Halotan 40
- Valsartan: 40 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, crospovidon, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, oxyd sắt đỏ, opadry lI white.
Công dụng của thuốc Halotan 40 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Halotan 40 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Tăng huyết áp, suy tim.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim: bệnh nhân có tình trạng ổn định lâm sàng và có suy thất trái hoặc giảm chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Halotan 40
Cách dùng thuốc Halotan 40
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Tăng huyết áp: Khởi đầu: uống 80 – 160 mg, ngày 1 lần nếu dùng đơn trị liệu, dùng liều thấp nếu phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối đa là 320 mg/ngày.
- Suy tim: Khởi đầu: uống 40 mg x 2 lần/ngày, liều dùng có thể tăng đến 80 – 160 mg x 2 lần/ngày, dùng liều thấp nếu phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối đa là 320 mg/ngày.
- Sau nhồi máu cơ tim: Valsartan có thể được khởi đầu sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim cho bệnh nhân ổn định lâm sàng. Liều khởi đầu là 20 mg, 2 lần/ngày. Bệnh nhân nên được điều chỉnh liều trong vòng 7 ngày, lên đến 40 mg, 2 lần/ngày, rồi chỉnh liều tiếp theo đến liều duy trì hiệu quả có thể đến 160 mg, 2 lần/ngày, tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin >10 ml/phút.
- Suy gan: ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa và không có ứ mật, liều Valsartan không vượt quá 80 mg. Valsartan chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và bệnh nhân xơ gan mật.
Tăng huyết áp ở trẻ em từ 6 đến 16 tuổi:
- Trẻ em có thể nuốt trọn viên thuốc: liều dùng khởi đầu thường được để nghị là 1,3 mg/kg ngày một lần (tổng liều dùng lên tới 40 mg). Liều dùng được điều chỉnh tùy thuộc vào huyết áp của bệnh nhi.
- Chưa có dữ liệu chỉ định liều dùng 2,7 mg/kg (lên đến 160 mg) cho các bệnh nhi từ 6 đến 16 tuổi.
- Chưa có thông tin về việc dùng thuốc cho bệnh nhi dưới 6 tuổi hay ở bệnh nhi có độ lọc cầu thận <30 mL/phút/1,73 m2.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Halotan 40
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Valsartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Ba tháng giữa và cuối của thai kỳ.
Thận trọng khi dùng
- Tăng kali huyết: sử dụng đồng thời với các chất bổ sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các muối có chứa kali, hoặc các tác nhân khác làm tăng nồng độ kali (heparin,..) không được khuyến cáo.
- Bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch (ví dụ do dùng thuốc lợi tiểu liều cao).
- Hẹp động mạch thận, suy thận nặng.
- Bệnh nhân ghép thận: Hiện tại chưa có dữ liệu về việc sử dụng an toàn của valsartan ở bệnh nhân vừa trải qua ghép thận.
- Bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát: Không nên điều trị với valsartan vì hệ reninangiotensin không được hoạt hóa.
- Suy gan: Ở bệnh nhân có bệnh suy gan nhẹ và vừa không có ứ mật, valsartan nên được dùng với sự thận trọng.
- Điều trị nhồi máu cơ tim: Không nên sử dụng phối hợp valsartan với thuốc ức chế men chuyển vì rủi ro gia tăng các tác dụng bất lợi.
Tác dụng phụ của thuốc Halotan 40
Thường gặp, ADR>1/100:
- Chóng mặt, nhức đầu, đau bụng, đau lưng, đau họng, mệt mỏi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, giảm huyết áp, tăng kali huyết, đau cơ, rối loạn tiêu hóa, ho khan, viêm xoang, buồn nôn, phù, đau khớp, đánh trống ngực, ngứa, phát ban, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, lo lắng, mất ngủ.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/1000:
- Hoa mắt, ho, đau bụng, mệt mỏi
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
- Phù mạch, giảm tiểu cầu, viêm gan, ly giải cơ vân.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II không được khuyến cáo dùng trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến quá trình vận hành máy móc tàu xe.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Các biểu hiện quá liều có khả năng nhất sẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm có thể xảy ra khi có sự kích thích đối giao cảm (phế vị). Trầm cảm, trụy tuần hoàn và sốc đã được tìm thấy.
- Xử trí: Nếu hạ huyết áp có triệu chứng xảy ra, cần điều trị hỗ trợ. Valsartan không có khả năng loại ra khỏi cơ thể bằng lọc máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Halotan 40
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Halotan 40 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Halotan 40
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Halotan 40
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Halotan 40 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Halotan 40
Dược lực học
- Valsartan là một thuốc dùng đường uống có hoạt tinh chen tac dung co mach và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II gắn vào thụ thể AT1. Nồng độ angiotensin II trong huyết tương tăng khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng Valsartan có thể dẫn đến hoạt hóa thụ thể AT2, thụ thể này có tác dụng cân bằng với thụ thể AT1. Valsartan không có bất cứ hoạt động chủ vận nào đối với thụ thể AT1 nhưng có ái tính với thụ thể AT1 mạnh hơn nhiều so với ái tính với thụ thể AT2. Valsartan không ức chế men chuyển, còn gọi là kininase II, có tác dụng chuyển angiotensin thành angiotensin và làm thoái hóa bradykinin.
Dược động học
- Sau khi uống, Valsartan được hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Valsartan đạt được trong 2 – 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của Valsartan là 23%. Valsartan gắn kết cao với protein huyết tương (94-97%), chủ yếu là albumin huyết thanh. Valsartan không được chuyển đổi sinh học rộng rãi. Chỉ khoảng 25% thuốc được hấp thu trải qua chuyển hóa. Khoảng 70% thuốc được bài xuất qua phân và 30% qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng không đổi.
Tương tác thuốc
- Lithium: Sự gia tăng có hồi phục nồng độ lithium trong huyết thanh và độc tính lithium đã được báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển. Do thiếu thông tin của việc dùng đồng thời valsartan và lithium, sự kết hợp này không nên sử dụng.
- Các thuốc lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali, các muối chứa kali có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ của kali.
- Sử dụng đồng thời valsartan và thuốc kháng viêm không steroid có thể dẫn đến gia tăng rủi ro chức năng thận xấu hơn và gia tăng nồng độ kali huyết thanh