Thuốc Haneuvit là gì?
Thuốc Haneuvit là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các rối loạn do thiếu Vitamin B1: bệnh beriberi, nghiện rượu mạn kèm viêm đa dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh do thiếu Vitamin B1 ở người mang thai
- Các rối loạn do thiếu Vitamin B6: thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, viêm dây thần kinh ngoại vi.
- Các rối loạn do thiếu Vitamin B12: các bệnh về máu (thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày, thiếu máu do ký sinh, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do phẫu thuật,…)
- Phòng và điều trị thiếu hụt Vitamin B6 do thuốc gây nên
- Phòng co giật và điều trị quá liều ở người bệnh dùng cycloserin
- Điều trị một số bệnh thần kinh như đau thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ – cánh tay, đau do các bệnh thần kinh.
- Các tình trạng liên quan đến dinh dưỡng: suy nhược cơ thể, thời kỳ dưỡng bệnh.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Haneuvit
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ xé x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Haneuvit là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19183-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Ha san – Dermapharm
Địa chỉ: Đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Haneuvit
- Thiamin HCI (Vitamin B1) 125,0m
- Pyridoxin HCI (Vitamin B6) 125,0mg
- Cyanocobalamin (Vitamin B12) 0,125mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel M101, Tinh bột ngô, Crospovidon, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Carmoisine lake, Talc.
Công dụng của thuốc Haneuvit trong việc điều trị bệnh
Thuốc Haneuvit là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các rối loạn do thiếu Vitamin B1: bệnh beriberi, nghiện rượu mạn kèm viêm đa dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh do thiếu Vitamin B1 ở người mang thai
- Các rối loạn do thiếu Vitamin B6: thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, viêm dây thần kinh ngoại vi.
- Các rối loạn do thiếu Vitamin B12: các bệnh về máu (thiếu máu ác tính tự phát hoặc sau khi cắt dạ dày, thiếu máu do ký sinh, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do phẫu thuật,…)
- Phòng và điều trị thiếu hụt Vitamin B6 do thuốc gây nên
- Phòng co giật và điều trị quá liều ở người bệnh dùng cycloserin
- Điều trị một số bệnh thần kinh như đau thần kinh tọa, đau dây thần kinh cổ – cánh tay, đau do các bệnh thần kinh.
- Các tình trạng liên quan đến dinh dưỡng: suy nhược cơ thể, thời kỳ dưỡng bệnh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Haneuvit
Cách dùng thuốc Haneuvit
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: 2 – 5 viên/ngày. Nếu sau 1- 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển biến, phải xem xét cách điều trị khác.
- Điều trị thiếu hụt Vitamin B6 do thuốc gây nên: 1 – 2 viên/ngày, trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 1 viên/ngày.
- Phòng co giật khi dùng cycloserin: 1 – 2 viên/ngày.
- Điều trị quá liều cycloserin: 2 viên/ngày.
- Các chỉ định khác, dùng liều từ 1-2 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Haneuvit
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bướu ác tính: do Vitamin B12 có tác động cao trên sự tăng trưởng của mô, do đó có nguy cơ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng sinh sản của tế bào.
- Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
Thận trọng khi dùng
- Dùng liều Vitamin B12 trên 10 ug một ngày có thể gây ra các đáp ứng về huyết học ở những bệnh nhân thiếu folat, có thể che giấu các chẩn đoán chính xác. Ngược lại, folat cũng làm sai lệch trong chẩn đoán trường hợp thiếu Vitamin B12.
Tác dụng phụ của thuốc Haneuvit
- Không có tác dụng phụ đáng kể, các tác dụng phụ thông thường nhất là rối loạn tiêu hóa, buồn nôn… (1,6%) là do tác dụng của Vitamin B1 trên dạ dày và ruột. Để hạn chế tác dụng ngoại ý, thuốc nên uống sau khi ăn và chia ra 2-3 lần trong ngày.
- Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mề đay, phát ban, sốc
- Có thể bị mụn trứng cá.
- Nước tiểu có màu đỏ.
- Nếu hạn hữu có bị sốc, việc trị liệu bao gồm: adrenalin, corticoid dạng tiêm, acid epsilon aminocaproic.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai nếu sử dụng Vitamin B6 liều cao và kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không ảnh hưởng đến khả năng vận hành tàu xe, máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Sau thời gian dùng Pyridoxin với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Pyridoxin.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Haneuvit
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Haneuvit đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Haneuvit
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Haneuvit
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Haneuvit Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Haneuvit
Dược lực học
- Thông tin về dược lực học của thuốc đang được cập nhật.
Dược động học
- Thông tin về dược động học của thuốc đang được cập nhật.
Tương tác thuốc
- Với levodopa: Vitamin B6 kích hoạt enzym dopadecarboxylase ngoại biên. Do đó không được dùng Vitamin B6 chung với levodopa nếu chất này không có phối hợp chung với chất ức chế dopadecarboxylase.
- Liều dùng Vitamin B6 200mg/ngày có thể gây giảm 40-50% nồng độ của phenytoin và phenobarbital trong máu ở một số người bệnh.
- Sự hấp thụ Vitamin B12 qua đường dạ dày-ruột bị giảm bởi neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2 và colchicin.
- Nồng độ Vitamin B12 trong huyết tương có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai.
- Cloramphenicol dạng tiêm có thể làm giảm hiệu quả của Vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.