Thuốc Hapenxin 500 capsules là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Hapenxin capsules
Số Đăng Ký: VD-24611-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500 mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng (hồng-trắng)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên, 200 viên, 500 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Công ty Đăng ký: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Hapenxin với thành phần hoạt chất chính là cephalexin, kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, vì vậy thuốc có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicilin).
Chỉ định:
Thuốc Hapenxin 500 capsules được chỉ định dùng trong những trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn răng, đặc biệt trong nhiễm khuẩn mũi hầu do Streptococci.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, bệnh lậu (khi dùng penicilin không phù hợp).
Dự phòng: Nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Thay thế penicilin điều trị dự phòng cho bệnh nhân bị mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Cần dùng thuốc Hapenxin 500 capsules theo đúng liệu trình. Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 – 10 ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 mg (1 viên) x 4 lần/ ngày, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên đến 1 g (2 viên) x 4 lần/ ngày (liều 4 g/ ngày).
- Trẻ em từ 7 – 12 tuổi: 1 – 2 viên x 2 lần/ ngày.
- Với bệnh lậu, thường dùng liều duy nhất 3 g với 1 g probenecid cho nam hay 2 g với 0,5 g probenecid cho nữ.
- Điều chỉnh liều khi có suy thận:
– Độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/ phút, creatinin huyết thanh ≤ 132 micromol/ l, liều duy trì tối đa 1 g, 4 lần trong 24 giờ.
– Độ thanh thải creatinin 49 – 20 ml/ phút, creatinin huyết thanh 133 – 295 micromol/ l, liều duy trì tối đa 1 g, 3 lần trong 24 giờ.
– Độ thanh thải creatinin 19 – 10 ml/ phút, creatinin huyết thanh 296 – 470 micromol/ l, liều duy trì tối đa 500 mg, 3 lần trong 24 giờ.
– Độ thanh thải creatinin ≤ 10 ml/ phút, creatinin huyết thanh ≥ 471 micromol/ l, liều duy trì tối đa 250 mg, 2 lần trong 24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Hapenxin 500 capsules được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm với cephalosporin.
- Có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng nặng khác qua trung gian IgE.
Tương tác thuốc
- Điều trị đồng thời cephalosporin liều cao và aminoglycosid hay với các thuốc lợi tiểu mạnh có thể gây hại chức năng thận.
- Cephalexin làm giảm tác dụng của estrogen. Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.
- Sử dụng kết hợp các thuốc cephalosporin và các thuốc chống đông đường uống có thể kéo dài thời gian prothrombin.
- Các tác dụng phụ tiềm năng có thể xảy ra khi dùng đồng thời cephalexin và metformin, vì vậy cần giám sát và điều chỉnh liều metformin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi ban, mày đay, ngứa. Tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc. Hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke. Viêm gan, vàng da ứ mật. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Hapenxin 500 capsules. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Hapenxin 500 capsules ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Hapenxin ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Hapenxin 500 capsules là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Hapenxin 500 capsules có giá được niêm yết là 1.890 VNĐ/viên.
Giá thuốc được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank